Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước của công ty TNHH MTV thủy lợi liễn sơn, tỉnh vĩnh phúc - Pdf 47

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐƢỜNG VĂN BÌNH

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CỦA CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI LIỄN SƠN,
TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐƢỜNG VĂN BÌNH

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CỦA CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI LIỄN SƠN,
TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

kinh tế,... do các giảng viên của Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội
giảng dạy. Các thầy cô đã rất tận tình và truyền đạt cho chúng tôi khối lƣợng
kiến thức lớn, giúp cho tôi có thêm vốn tri thức để phục vụ tốt hơn cho công việc
nơi công tác.
Xuất phát từ kinh nghiệm trong quá trình công tác, với vốn kiến thức
đƣợc học và qua tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, văn bản qui định của pháp
luật, Nhà nƣớc về lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản, tôi đã lựa chọn đề tài luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ tiêu đề “ Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc của Công ty TNHH một thành viên thủy
lợi Liễn Sơn, Tỉnh Vĩnh Phúc” Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi
vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp. Mặc dù đã đƣợc sự tận tình giúp đỡ của
các đồng nghiệp mà đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
TS. Trần Quang Tuyến, nhƣng bản thân còn có hạn chế nhất định, chắc chắn
không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự góp ý chia sẻ
của các thầy giáo, cô giáo và những ngƣời quan tâm đến lĩnh vực đầu tƣ xây
dựng để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Nhà trƣờng, các thầy cô,
thầy hƣớng dẫn đã tham gia giảng dạy, trang bị kiến thức cho tôi trong toàn
khóa học và hoàn thành luận văn này.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình tôi, các anh chị trong lớp
cao học QLKT1 – K24, các đồng nghiệp, các bạn bè đã động viên và giúp đỡ
tôi hoàn thành khóa học này.
Trân trọng cảm ơn.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii

3.2. Phân tích công tác quản lý các dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách của
Công ty TNHH MTV thủy lợi Liễn Sơn ...................................................................36
3.2.1. Lập và quy hoạch dự án ..................................................................................36
3.2.2. Kế hoạch nguồn vốn cho các dự án đầu tƣ .....................................................37
3.2.3. Lập dự án đầu tƣ..............................................................................................38
3.2.4. Công tác thực hiện dự án ................................................................................39
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn ngân
sách của công ty ........................................................................................................49
3.3.1 Thành tựu đạt đƣợc ..........................................................................................49
3.3.2. Các mặt hạn chế và nguyên nhân ....................................................................50
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ ĐẦU TƢ XDCB BẰNG NGUỒN VỐN NSNN CỦA CÔNG TY ...................31
4.1. Định hƣớng đổi mới quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc của Công ty TNHH MTV thủy lợi Liễn Sơn.................................54
4.1.1. Chủ trƣơng đầu tƣ và quyết định đầu tƣ dự án ...............................................54
4.1.2. Quản lý về chất lƣợng khảo sát thiết kế ..........................................................54
4.1.3. Quản lý chất lƣợng thi công xây dựng công trình...........................................57
4.1.4. Quản lý tiến độ thực hiện dự án ......................................................................60
4.1.5. Quản lý chi phí đầu tƣ .....................................................................................60
4.1.6. Quản lý an toàn lao động ................................................................................61
4.1.7. Quản lý bảo vệ môi trƣờng .............................................................................62
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc của Công ty TNHH MTV thủy lợi Liễn
Sơn.............................................................................................................................63
4.2.1. Tập trung hoàn thiện quy hoạch xây dựng và tuân thủ quy hoạch trong quá


trình triển khai các dự án. ..........................................................................................63
4.2.2. Thực hiện nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch trung hạn và hàng năm cho các dự
án ...............................................................................................................................63

3

DAĐT

Dự án đầu tƣ

4

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

5

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

6

ĐTXDCB

Đầu tƣ xây dựng cơ bản

7

KT –XH

Kinh tế xã hội


13

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

14

XDCB

Xây dựng cơ bản

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

BẢNG

NỘI DUNG

Trang

1

Bảng 3.1 Dự án đƣợc phê duyệt mới

33

STT

SƠ ĐỒ

NỘI DUNG

Trang

1

Sơ đồ 1.1 Chức năng chủ yếu quản lý DA ĐTXD cơ bản

12

2

Sơ đồ 1.2 Quy trình chung của một sự án đầu tƣ xây dựng

17

3

Sơ đồ 3.1 Ban quản lý dự án chuyên trách

36

iii


PHẦN MỞ ĐẦU

Thực tế trong công tác quản lý các dự án trên địa bàn mà công ty
TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế, thiếu
đồng bộ, vấn đề buông lỏng quản lý dẫn đến lãng phí, thất thoát vốn vẫn còn
tồn tại. Còn rất nhiều dự án chậm tiến độ, chất lƣợng các công trình thấp.
Nhiều dự án phát sinh vƣợt tổng mức đầu tƣ.
Công tác tƣ vấn xây dựng còn nhiều bất cập, năng lực chuyên môn
còn hạn chế, hồ sơ dự án, thiết kế - dự toán chất lƣợng còn thấp, tính toán, dự
báo chƣa đầy đủ, chuẩn xác dẫn tới nhiều dự án phải điều chỉnh, bổ sung quy
mô, tổng mức đầu tƣ gây khó khăn trong quá trình thực hiện và làm chậm tiến
độ đầu tƣ xây dựng công trình.
Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn, ảnh
hƣởng lớn đến tiến độ thực hiện các công trình.
Việc kiểm tra, giám sát, công tác giám sát đầu tƣ, giám sát cộng đồng
chƣa phát huy đƣợc hiệu quả. Công tác thanh tra, kiểm tra quá trình quản lý
chi đầu tƣ XDCB từ NSNN chƣa đi vào chiều sâu.
Bên cạnh những hạn chế, bất cập nêu trên một số luật, nghị định, thông
tƣ liên quan đến đầu tƣ XDCB nhƣ luật xây dựng, luật đấu thầu, luật đầu tƣ
công, … còn những chồng chéo, có nhƣng thông tƣ hƣớng dẫn vẫn chƣa rõ
ràng không cập đến các cấp đầu tƣ cũng có những tác động ảnh hƣởng đến
công tác quản lý đầu tƣ XDCB nói chung và đến việc quản lý đầu tƣ xây dựng
cơ bản của Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn nói riêng.
Từ những vấn đề nêu trên, yêu cầu cần phải quản lý nâng cao hiệu quả
các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN chống thất thoát lãng phí,
dự án kéo dài chậm tiến độ, đầu tƣ dàn trải, nợ đọng vốn đầu tƣ XDCB…
đƣợc đặt ra là rất cấp thiết.Việc nghiên cứu chính sách đầu tƣ từ ngân sách
2


của Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế hiện nay, là nhiệm vụ có ý nghĩa cả về lý thuyết lẫn thực tiễn.

Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách
nhà nƣớc.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Phạm vi nghiên cứu chính của luận văn chủ yếu ở
phạm vi quản lý dự án, kế hoạch vốn, chất lƣợng xây dựng, tiến độ, chi phí
của các dự án đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN của Công ty.
Phạm vi thời gian: giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2016.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu trực tiếp là Ban Quản Lý dự án tại
công ty TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 4 chƣơng
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu, Cơ sở lý luận về quản lý đầu tƣ XDCB
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn
NSNN của Công ty.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý, đầu tƣ XDCB bằng nguồn
vốn NSNN của Công ty.

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học, nhiều đề tài nghiên
cứu liên quan đến quản lý nhà nƣớc về quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bẳn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc. Trên phƣơng diện nghiên cứu khoa

pháp với mục đích tăng cƣờng hơn nữa vai trò quản lý nhà nƣớc đối với hoạt
động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Lê Thu Phƣợng: “ Quản lý đầu tƣ xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ở Tỉnh Vĩnh Phúc” (2012):
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến quản lý nhà
nƣớc đồi với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc, nêu, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc của tỉnh Vĩnh
Phúc; đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc
đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc.
Qua tìm hiểu và nghiên cứu các luận văn nói trên, thấy rằng: các luận
văn đều đã đề cập đến cơ sở lý luận công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
và một số nội dung về công tác quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ vốn ngân sách cấp tỉnh. Tuy nhiên, các luận văn nói trên chƣa đề cập
đến phạm vi quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc ở cấp độ doanh nghiệp; chƣa nghiên cứu sâu về các nội
dung của công tác quản lý nhà nƣớc, chƣa phân tích đƣợc cụ thể vai trò của
quy trình quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong quá trình
đầu tƣ, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ đến giai đoạn kết thúc
đầu tƣ; chƣa phân tích một số công cụ quan trọng trong công tác quản lý đầu
6


tƣ xây dựng cơ bản nhƣ: hồ sơ khảo sát, thiết kế kỹ thuật thi công; chƣa đi
sâu phân tích và đánh giá thực trạng để từ đó đƣa ra giải pháp nhằm tăng
cƣờng vai trò công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm định giám sát hoạt động đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách. Vì vậy đề tài này vẫn có tính cấp thiết
cả về lý luận và thực tiễn, đặc biệt là đối với Công ty TNHH một thành viên
thủy lợi Liễn Sơn.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc

lợi công cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích
thích quá trình vận động vốn của doanh nghiệp và tƣ nhân nhằm mục đích tăng
trƣởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời dân.
1.2.1.3. Đầu tư, xây dựng cơ bản
Trong phạm trù công tác quản lý thì đầu tƣ phát triển bao gồm có hai
nội dung: Đầu tư và xây dựng cơ bản
Đầu tư là bƣớc khởi đầu một quá trình chọn lựa, sử dụng hƣớng đích
các nguồn lực vật chất cho phát triển, bao gồm cả công tác quy hoạch, chủ
trƣơng đầu tƣ, quản lý nguồn vốn.
Xây dựng cơ bản là bƣớc triển khai thực hiện các mục tiêu đầu tƣ theo
công trình dự án cụ thể để hình thành các cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh
tế - xã hội thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, hiện
đại hóa hay khôi phục TSCĐ.
Xây dựng mới là tạo ra các TSCĐ chƣa có trong bảng cân đối TSCĐ
của nền kinh tế, thông qua quá trình này nền kinh tế có thêm TSCĐ, hay
trong danh mục TSCĐ của nền kinh tế có thêm một tài sản mới.
Xây dựng mở rộng là hoạt động diễn ra trên những cơ sở đã tồn tại
ngƣời ta xây dựng thêm nhà cửa, mua thêm máy móc thiết bị, làm tăng giá trị
tài sản cố định đã có.
8


Hiện đại hóa không phải là xây dựng mới, cũng không phải là mở rộng
nhƣng có tính chất mở rộng. Hiện đại hóa thực hiện trong trƣờng hợp do sự tiến
bộ khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật, tài sản cố định đã có trong nền
kinh tế sẽ đƣợc mua sắm các yếu tố kỹ thuật để bù lại vào hao mòn vô hình.
Khôi phục là hoạt động đƣợc thực hiện với những tài sản cố định đó
tồn tại nhƣng do thiên tai, do chiến tranh bị tàn phá, nay đƣợc khôi phục.
Đầu tư XDCB dẫn đến tích lũy vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua
sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lƣợng tiềm năng của đất nƣớc và về lâu dài

biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung. (iv) Xét về
nội dung, dự án đầu tƣ bao gồm một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau, đó là những nhiệm vụ hoặc hành động đƣợc thực hiện để tạo ra các kết
quả cụ thể. Những nhiệm vụ và các hoạt động cùng với một thời gian biểu và
trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch thực hiện
dự án. (v) Theo quan niệm phổ biến hiện nay, dự án đầu tƣ là một tập hợp
những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo
những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng
hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lƣợng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong
khoảng thời gian xác định.
Nhƣ vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một dự án đầu tƣ đều bao
gồm 4 vấn đề chính, đó là: Mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động và
các nguồn lực. Trong 4 thành phần đó thì các kết quả đƣợc coi là cột mốc
đánh dấu tiến độ của dự án. Vì vậy, trong quá trình thực hiện dự án phải
thƣờng xuyên theo dõi đánh giá kết quả đạt đƣợc. Những hoạt động nào có
liên quan trực tiếp tạo ra các kết quả phải đƣợc đặc biệt quan tâm.
1.2.1.5. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13: “Dự án đầu tƣ xây dựng là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
10


dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát
triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự
án đƣợc thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng,
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế- kỹ thuật
đầu tƣ xây dựng.” (Luật Xây dựng số 50/2014/QH2013, điều 3, Mục 15).
Nhƣ vậy dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản là một tập hợp các hồ sơ, tài
liệu thuyết minh chi tiết kế hoạch khả thi xây dựng công trình và các tài liệu

dung đó đƣợc thể hiện qua những hoạt động sau:
- Xây dựng chiến lược, quy hoạch đầu tư cho địa phương mình. Trên
cơ sở chiến lƣợc quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH của cả nƣớc, của
từng vùng và khu vực kinh tế. Các tỉnh, thành phố, các huyện xuất phát từ
đặc điểm điều kiện, đặc điểm tự nhiên, điều kiện xã hội điều tra tiềm năng, lợi
thế và hạn chế ảnh hƣởng đến yêu cầu phát triển.
- Xác định danh mục các dự án cần đầu tƣ của ngành, địa phƣơng.
- Xây dựng các kế hoạch huy động vốn. Các kế hoạch này cần xác định
rõ nguồn vốn đầu tƣ đƣợc Trung ƣơng phân bổ, khả năng huy động từ ngân

12


sách địa phƣơng, các doanh nghiệp, tổ chức và huy động từ dân cƣ. Phƣơng
án huy động vốn phải ghi rõ trong Quyết định đầu tƣ của cấp có thẩm quyền
phê duyệt dự án đầu tƣ (tổng số vốn cần huy động; hình thức huy động vốn;
lãi suất huy động và phƣơng án trả nợ, kèm theo các tài liệu khác nhằm
thuyết minh rõ phƣơng án huy động vốn)
- Hướng dẫn các nhà đầu tư thuộc ngành mình, địa phương mình lập
dự án tiền khả thi và khả thi. Mục đích việc lập, thẩm tra, xét duyệt dự án tiền
khả thi, khả thi nhằm giúp Chủ đầu tƣ lựa chọn đƣợc phƣơng án đầu tƣ tốt
nhất; đảm bảo lợi ích KT - XH mà công trình đầu tƣ có thể mang lại. Tiến
hành công việc này phải căn cứ vào Chiến lƣợc phát triển KT - XH của đất
nƣớc, quy hoạch phát triển ngành và địa phƣơng, phù hợp với luật pháp và
các chính sách hiện hành; góp phần khai thác có hiệu quả tiềm lực của đất
nƣớc, cải thiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
- Ban hành những văn bản quản lý thuộc ngành mình, địa phƣơng mình
liên quan đến đầu tƣ.
- Lựa chọn đối tác, đàm phán ký kết hợp đồng liên doanh liên kết trong
hợp tác đầu tƣ với nƣớc ngoài.

hiện các dự án đƣợc đầu tƣ đối với công trình thuộc nhóm B không quá 5 năm
và đối với các công trình thuộc nhóm C là không quá 3 năm.
1.2.2.2. Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện một quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản cần xác định
rõ công việc cần phải làm, kết quả đạt đƣợc, ai là ngƣời thực hiện, thực hiện
nhƣ thế nào để đảm bảo chất lƣợng công trình đảm bảo tiến độ và phòng ngừa
những rủi ro. Mỗi công đoạn cần đƣợc cụ thể hóa công việc của ngƣời quản
lý, ngƣời thực hiện cụ thể nhƣ:
Đối với chủ đầu tư: Có trách nhiệm quản lý chất lƣợng công trình, tổ
chức thẩm định và phê duyệt các bƣớc thiết kế, dự toán xây dựng công trình
sau khi dự án đƣợc phê duyệt. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, lựa chọn nhà
14


thầu, ký kết hợp đồng với nhà thầu, thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp
đồng hoặc biên bản nghiệm thu. Nghiệm thu công trình đƣa vào sử dụng.
Đối với ban quản lý dự án: chịu sự chỉ đạo điều hành của chủ đầu tƣ
giúp chủ đầu tƣ thực hiện các thủ tục về giao nhận đất, xin cấp giấy phép xây
dựng chuẩn bị mặt bằng xây dựng và các công việc khác phục vụ đến xây
dựng công trình.
Để thực hiện quy trình đầu tƣ nhà quản lý sẽ tiến hành quản lý 03 giai
đoạn nhƣ sau:
Bước 1: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Là giai đoạn tiền đề quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất
bại của giai đoạn sau. Không làm tốt giai đoạn này có thể dẫn đến lãng phí đầu
tƣ hoặc có thể làm thất bại dự án đầu tƣ. Giai đoạn này gồm các bƣớc nhƣ sau:
Thứ nhất, nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ. Tiến
hành thăm do thị trƣờng kiếm tìm nguồn cung ứng vật tƣ vật liệu, xem xét
khả năng huy động các nguồn vốn.
Thứ hai, tiến hành khảo sát thiết kế lập dự án đầu tƣ, thẩm định dự án đầu


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status