Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn TP HCM - Pdf 47

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH


LÊ NGỌC LIÊN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TÊ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH


LÊ NGỌC LIÊN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành : KINH DOANH THƢƠNG MẠI
Mã số : 60340121
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................ viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................ ix
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................... 1
1.1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................. 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 4
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 5
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
1.5 Tính mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................... 5
1.6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu..................................................................... 8
Tóm tắt chƣơng 1 ................................................................................................... 9
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU........................ 10
2.1. Lý luận về thanh toán quốc tế ...................................................................... 10
2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế và phương thức thanh toán quốc tế .............. 10
2.1.2. Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng..........................................11
2.1.2.1. Chuyển tiền (Telegraphic Transfer - TT) .................................................. 12
2.1.2.2. Nhờ thu (Collection) ................................................................................. 13
2.1.2.3.Tín dụng chứng từ (Documentary Credits) ................................................ 15


iii

2.2. Dịch vụ thanh toán quốc tế của các ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh
................................................................................................................................ 18
2.3. Quyết định lựa chọn ngân hàng ................................................................... 21
2.4. Các tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng ............................................................ 24
2.4.1.Giá cả

4.4.2. Lần 2............................................................................................................. 70
4.4.2.1. Phân tích hệ số tương quan lần 2 ............................................................. 70
4.4.2.2. Kết quả phân tích hồi quy lần 2 ................................................................ 70
4.5.Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết .......................................................... 72
4.5.1. Giả định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập cũng như
hiện tượng phương sai thay đổi (heteroskedasticity) ............................................. 72
4.5.2. Giả định về phân phối chuẩn của phần dư ................................................... 72
4.5.3. Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa cộng
tuyến) ...................................................................................................................... 73
4.6.Thảo luận kết quả và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ....................... 74
Tóm tắt chƣơng 4 ................................................................................................. 78
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ........................................................... 80
5.1. Kết luận ......................................................................................................... 80
5.2. Giải pháp ........................................................................................................ 81
5.2.1. Sự hiệu quả trong hoạt động thường ngày ................................................... 81
5.2.2. Cấp tín dụng ................................................................................................. 83
5.2.3. Danh tiếng .................................................................................................... 85
5.2.4. Giá cả .......................................................................................................... 86
5.3. Hạn chế ........................................................................................................... 87
Tóm tắt chƣơng 5 ................................................................................................. 89


v

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 90
Tiếng Việt .............................................................................................................. 90
Tiếng Anh .............................................................................................................. 90
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 97
Phụ lục A: Kết quả của nghiên cứu sơ bộ .............................................................. 97
Phụ lục B: Bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu chính thức ............................. 98

Document against

Nhờ thu trả ngay

Payment
Exploratory Factor

Phân tích nhân tố khám

Analysis

phá

LC

Letter of credit

Thư tín dụng

STP Award

Straight – Through -

Giải thưởng ngân hàng

Processing Award

thanh toán quốc tế xuất

EFA

TTQT
UCP

Chuyển tiền

Uniform Customs and

Quy tắc và thực hành

Practice for Documents

thống nhất về tín dụng

Credits

chứng từ


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2010 –
2013 .......................................................................................................................... 1
Bảng 2.1: Các tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp ...... 22
Bảng 2.2: So sánh sự quan trọng của giá cả đối với người mua và người bán ...... 27
Bảng 2.3: Các nhân tố của mô hình 5R.................................................................. 32
Bảng 4.1: Mô tả mẫu .............................................................................................. 50
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach's Alpha của thang đo “ Giá cả” ................................... 55
Bảng 4.3: Hệ số Cronbach's Alpha của thang đo “Cấp tín dụng” .......................... 55
Bảng 4.4: Hệ số Cronbach's Alpha của thang đo “Danh tiếng” ............................. 56

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Xuất phát từ thực tế cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng cung cấp dịch vụ
thanh toán quốc tế, tác giả đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố ảnh
hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” nhằm mục tiêu
xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc
tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến việc lựa chọn chọn ngân hàng thanh toán quốc tế, từ đó đề xuất một số giải
pháp giúp các ngân hàng nâng cao tính cạnh tranh của dịch vụ thanh toán quốc tế.
Đề tài tập trung nghiên cứu năm nhân tố: (1) Giá cả, (2) Cấp tín dụng, (3)
Danh tiếng của ngân hàng, (4) Sự hiệu quả của ngân hàng trong hoạt động thường
ngày và (5) Sự thuận tiện. Dựa trên lý thuyết nền tảng và các thang đo đã được sử
dụng trong các nghiên cứu trước đây kết hợp với đặc điểm của dịch vụ thanh toán
quốc tế, tác giả đã tiến hành xây dựng thang đo, kiểm định thanh đo bằng hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau đó tác giả phân tích
hồi quy bội để tìm ra phương trình hồi quy.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy tồn tại mối tương quan dương giữa 4
nhân tố (Giá cả, Cấp tín dụng, Hiệu quả trong hoạt động thường ngày, Danh tiếng)
với quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của doanh nghiệp xuất nhập
khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mỗi nhân tố thể hiện mức độ ảnh hưởng
khác nhau lên quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế, nhiều nhất là nhân
tố Sự hiệu quả của ngân hàng trong hoạt động thường ngày, kế tiếp là Cấp tín dụng,
Danh tiếng và Giá cả. Điều này giúp cho các nhà lãnh đạo của ngân hàng xem xét
mỗi

nhân

tố

với

2010 – 2013
Đơn vị tính: tỷ USD
Năm

2010

2011

2012

Kim ngạch

9 tháng đầu
năm 2013

Xuất khẩu

72.19

97

114.6

96.5

Nhập khẩu

84.80

106

chuyên nghiệp của ngân hàng.
Theo thông tin từ Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tính đến ngày 30/06/2013,
cả nước có 5 ngân hàng thương mại nhà nước với khoảng 1.350 chi nhánh và phòng
giao dịch, 35 ngân hàng thương mại cổ phần với hơn 1.000 điểm giao dịch, 50 chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cùng các ngân hàng liên doanh và ngân hàng 100%
vốn nước ngoài. Như vậy, thị trường ngân hàng không chỉ là sân chơi của riêng các
ngân hàng Việt Nam mà còn có sự tham gia của các ngân hàng nước ngoài và hầu
hết các ngân hàng đều cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế với các sản phẩm đa
dạng, đáp ứng nhu cầu thanh toán ngày càng cao của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu. Chất lượng của hoạt động thanh toán quốc tế cũng ngày càng được các ngân
hàng chú trọng. Hàng năm, các định chế tài chính quốc tế hàng đầu như Citibank,
JP Morgan, Wells Fargo, HSBC, Standard Chartered Bank,…đều trao tặng giải
thưởng “ Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc” STP Award (Straight – Through Processing Award) cho những ngân hàng có hoạt động thanh toán quốc tế hiệu quả,
đạt quy chuẩn cao. Giải thưởng này được đánh giá trên cở sở các phân tích về khả
năng thực hiện các giao dịch thanh toán thông suốt về tổng thể cũng như mức độ
chuyên nghiệp và chất lượng của từng giao dịch hàng ngày chính xác, kịp thời. Có
thể kể đến một số ngân hàng được Citibank Việt Nam trao tặng giải thưởng danh giá
này vào tháng 11/2011 như Ngân hàng Ngoại thương Vietnam (Vietcombank), Ngân
hàng đầu tư và phát triển Vietnam (BIDV), Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển


3

nông thôn Vietnam (Agribank), Ngân hàng Công thương Vietnam (Vietinbank),
Ngân hàng thương mại cổ phần Á châu (ACB), Ngân hàng TMCP Saigon Thương
Tín (Sacombank), Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt nam (Techcombank), Ngân
hàng TMCP quân đội (Military Bank), Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank),
Ngân hàng TMCP Phương Đông (Oricombank), Ngân hàng TMCP phát triển nhà
TP Hồ Chí Minh (HDBank), Ngân hàng TMCP Phương Nam (Southern Bank),
Indovina Bank, Ngân hàng TMCP Nhà đồng bằng sông Cửu Long(MHB), Ngân

-

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng
thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

-

Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc lựa chọn chọn ngân
hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

-

Đề xuất một số giải pháp giúp các ngân hàng nâng cao tính cạnh tranh
của dịch vụ thanh toán quốc tế

Câu hỏi nghiên cứu
-

Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chọn ngân hàng
thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu?

-

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó ra sao trong quyết định lựa chọn
chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu?

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tượng của nghiên cứu này là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa

hệ giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc.

1.5 Tính mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên thế giới, các nghiên cứu về quyết định lựa chọn ngân hàng của khách
hàng doanh nghiệp đã được thực hiện trong thời gian dài và tại nhiều quốc gia khác
nhau nhằm giúp các ngân hàng hiểu được khách hàng lựa chọn ngân hàng như thế
nào. Qua các nghiên cứu, các tác giả đã đưa ra những tiêu chuẩn lựa chọn ngân
hàng rất khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu. Schlesinger
và cộng sự (1987) nhận thấy rằng 3 nhân tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn
ngân hàng của 174 doanh nghiệp nhỏ ở New York là lãi suất cho vay, khả năng đáp


6

ứng như cầu vay vốn và số lượng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Một số nghiên
cứu khác liên quan đến sự lựa chọn ngân hàng của các khách hàng doanh nghiệp
lớn cũng được thực hiện ở ngoài nước Mỹ. Một cuộc điều tra các doanh nghiệp
Canada được thực hiện bởi Rosenblatt và cộng sự (1988), một cuộc điều tra các
công ty Nam Phi được thực hiện bởi Turnbull và Gibbs (1989) và một một điều tra
về hành vi trong lĩnh vực ngân hàng ở HongKong của Chan và Ma (1990) cho thấy
chất lượng dịch vụ, chuyên môn của đội ngũ nhân viên là những nhân tố quan trọng
trong quá trình lựa chọn ngân hàng. Trong International Journal of Bank Marketing
16/6 (1998), bài báo của Nielsen và cộng sự Business banking in Australia: a
comparison of expectations đã đưa ra 15 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp, trong đó có 6 nhân tố được xem là
quan trọng hơn cả. Đó là: Ngân hàng sẵn sàng đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách
hàng, Ngân hàng hiệu quả trong những hoạt động thường ngày, Ngân hàng hiểu về
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Ngân hàng đưa ra phí sản phẩm dịch vụ
cạnh tranh, Ngân hàng tạo nên mối quan hệ cá nhân với khách hàng, Ngân hàng có
thể cung cấp tất cả các sản phẩm dịch vụ được yêu cầu.

này sẽ lấp được phần nào lỗ hổng trong lý thuyết: nhân tố nào là nhân tố chính ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Về mặt thực tiễn, nghiên
cứu này có thể giúp các ngân hàng hiểu được những nhân tố nào ảnh hưởng đến
quyết định của khách hàng mình. Từ những thông tin đó, ngân hàng có thể hoạch
định lại chiến lược để thu hút và giữ chân khách hàng.


8

1.6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu này được chia thành năm chương.
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương này giới thiệu sự cần thiết của đề tài nghiên cứu cũng như mục tiêu nghiên
cứu, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu, tính mới và ý nghĩa khoa học,
thực tiễn của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
Trong chương này, tác giả cung cấp cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế và thực
trạng dịch vụ thanh toán quốc tế tại các ngân hàng. Bên cạnh đó, tác giả giới thiệu
về quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp, đưa ra lý do chọn
năm nhân tố để nghiên cứu. Đó là Giá cả, Cấp tín dụng, Danh tiếng ngân hàng, Sự
hiệu quả của ngân hàng trong hoạt động thường ngày, Sự thuận tiện. Đối với năm
nhân tố này, định nghĩa và các nghiên cứu liên quan sẽ lần lượt được làm rõ. Mô
hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu cũng được đưa ra trong chương này.
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu
Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu ở
chương 1, và cơ sở lý luận cùng mô hình nghiên cứu ở chương 2, chương này đặc
biệt giới thiệu quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu và phương pháp nghiên
cứu.
Chƣơng 4: Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu

Chương 2 giới thiệu cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế, đặc điểm và rủi ro
của từng phương thức đối với cả người bán và người mua. Bên cạnh đó tác giả sẽ
khái quát tình hình cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế tại các ngân hàng trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, để người đọc có cái nhìn bao quát về thực
trạng này. Tiếp theo, tác giả sẽ giới thiệu những nghiên cứu trong quá khứ về quyết
định lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp kèm theo những tiêu chuẩn
lựa chọn ngân hàng cụ thể. Từ đó, tác giả xây dựng giả thuyết và đề nghị mô hình
nghiên cứu.
2.1.

Lý luận về thanh toán quốc tế

2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế và phƣơng thức thanh toán quốc tế
Trong quan hệ quốc tế sâu rộng giữa các quốc gia, quan hệ kinh tế (mà chủ
yếu là ngoại thương) vẫn giữ một vị trị vô cùng quan trọng và là cơ sở cho các quan
hệ quốc tế khác tồn tại và phát triển. Các hoạt động trao đổi quốc tế dẫn đến nhu
cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác nhau từ đó hình thành và
phát triển hoạt động thanh toán quốc tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò cầu nối
giữa các bên.
Như vậy, Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và
quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế
giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một
quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước
liên quan.
Khái niệm trên cho thấy thanh toán quốc tế phục vụ cả hai lĩnh vực hoạt
động là kinh tế và phi kinh tế. Tuy được phân chia như vậy nhưng trong thực tế giữa
hai lĩnh vực này thường giao thoa với nhau. Trong các quy chế về thanh toán và
thực tế tại các ngân hàng thương mại, người ta thường phân loại hoạt động thanh
toán quốc tế thành hai lĩnh vực rõ ràng là: thanh toán trong ngoại thương (hay thanh
toán mậu dịch) và thanh toán phi ngoại thương (hay thanh toán phi mậu dịch)

toán và buôn bán quốc tế. vụ thanh toán quốc tế tại các ngân hàng
2.1.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng
Thanh toán quốc tế đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới và chủ
yếu được thực hiện thông qua hệ thống ngân hàng trên toàn cầu. Ba phương thức
thanh toán quốc tế thông dụng nhất hiện nay là: phương thức chuyển tiền, phương
thức nhờ thu và phương thức tín dụng chứng từ.
Trần Hoàng Ngân (2008) đã giới thiệu 3 phương thức này như sau [6]


12

2.1.2.1. Chuyển tiền (Telegraphic Transfer - TT)
Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng của ngân
hàng (gọi là người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định
cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định.
Chuyển tiền gồm có hai hình thức: chuyển tiền trả trước và chuyển tiền trả
sau. Chuyển tiền trả sau là hình thức chuyển tiền trả cho người xuất khẩu trước khi
nhận hàng. Ngược lại, chuyển tiền trả trước là hình thức mà trong đó người xuất
khẩu được chuyển tiền trước khi giao hàng. Trên thực tế, hai phía có thể áp dụng
chuyển tiền “hỗn hợp”, tức là trả trước một phần, trả sau một phần theo một tỷ lệ
nhất định để giảm thiểu rủi ro cho cả hai.
Trong phương thức này, ngân hàng phục vụ người chuyền tiền sẽ thực hiện
việc chuyển tiền trong khi ngân hàng phục vụ người thụ hưởng sẽ tiến hành báo có.
Có thể nói, chuyển tiền là nghiệp vụ thanh toán đơn giản, trong đó người chuyển
tiền và người nhận tiền tiến hành thanh toán trực tiếp với nhau. Ngân hàng khi thực
hiện chuyển tiền chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng phí
và không bị ràng buộc bất cứ trách nhiệm gì đối với người chuyển và người thụ
hưởng.
Ƣu nhƣợc điểm và điều kiện vận dụng:
Trong phương thức chuyển tiền, ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện

-

Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collections)

Nhờ thu phiếu trơn là phương thức thanh toán, trong đó, người bán gửi hàng
và bộ chứng từ thương mại trực tiếp cho người mua, sau đó gửi yêu cầu đòi tiền
(hối phiếu ký phát) qua ngân hàng phục vụ mình để ngân hàng này thu hộ số tiền
hối phiếu.
Trong phương thức nhờ thu phiếu trơn, người bán mất quyền kiểm soát hàng
hóa và chưa được thanh toán cũng như không có bảo lãnh thanh toán ngay từ lúc
hàng gửi đi, do đó rủi ro thanh toán hoàn toàn thuộc về người bán.


14

-

Nhờ thu kèm chứng từ dạng DA (Document Collection DA)

Đây là nhờ thu, trong đó người bán ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu
hộ tiền trên cơ sở bộ chứng từ. Bộ chứng từ nhờ thu bao gồm yêu cầu đòi tiền (hối
phiếu) và kèm theo chứng từ thương mại.
Điều kiện trao bộ chứng từ thương mại cho người mua đi nhận hàng là:
người mua phải ký chấp nhận thanh toán hối phiếu tại một thời điểm nhất định
trong tương lai với chỉ thị rằng “Document against Acceptance – DA”. Như vậy,
trong phương thức này thì rủi ro thanh toán hoàn toàn vẫn thuộc về người bán, bởi
vì người mua nhận hàng chỉ với lời hứa sẽ được thanh toán trong tương lai, còn việc
thanh toán hay không thì chưa chắc chắn.
-


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status