Giải pháp tăng cường cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện bình xuyên, tỉnh vĩnh phúc ( Luận văn thạc sĩ) - Pdf 49

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CHO VAY ĐỐI VỚI
HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CHO VAY ĐỐI VỚI
HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn với đề tài “Giải
pháp tăng cường cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH huyện Bình
Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc” tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều tập
thể và cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban Giám hiệu nhà trường,
Phòng QLĐT Sau đại học và các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
chương trình học tập và nghiên cứu.
Có được kết quả này, tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng kính trọng sâu
sắc đối với GS., TS. Vũ Văn Hóa - người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Lãnh đạo UBND huyện
Bình Xuyên, các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện, các tổ chức chính trị
xã hội (Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu Chiến binh, Đoàn thanh niên),
Ngân hàng CSXH huyện và các hộ nghèo ở huyện Bình Xuyên đã cung cấp
những số liệu khách quan giúp tôi đưa ra những phân tích chính xác.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và
những người thân trong gia đình đã chia sẻ những khó khăn và thường xuyên
động viên tôi trong khi thực hiện luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 31
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu....................................................... 31
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................. 33
2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin .............................................. 34
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................ 34
2.3. Các chỉ tiêu chủ yếu sử dụng trong nghiên cứu ......................................... 35
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NHCS
HUYỆN BÌNH XUYÊN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 .. 37
3.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Bình Xuyên tỉnh
Vĩnh Phúc .......................................................................................................... 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 37
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................................ 38
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ .............................................................................. 41
3.2. Thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2013............................................ 41
3.2.1.Tổng quan về kinh tế - xã hội huyện Bình xuyên và thực trạng các hộ
nghèo tại huyện Bình Xuyên ............................................................................. 42
3.2.2. Thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................... 55
3.3. Đánh giá khái quát hiệu quả cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc ................................................ 76
3.3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 76
3.3.2. Một số hạn chế, tồn tại ............................................................................ 77

4.2.9. Nâng cấp cơ sở vật chất Ngân hàng CSXH theo hướng hiện đại
và hoàn thiện .................................................................................................... 93
4.3. Một số kiến nghị ......................................................................................... 93
4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................... 93
4.3.2. Đối với Ngân hàng CSXH Việt Nam ..................................................... 94
4.3.3. Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương các cấp tại tỉnh
Vĩnh Phúc ......................................................................................................... 95
4.3.4. Đối với Ngân hàng Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ........ 95
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 98
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

BAAC

Ngân hàng nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng

BPM

Ngân hàng nông nghiệp Malaisia


Quỹ tiền tệ thế giới

LĐ – TB&XH

Lao động – Thương binh và Xã hội

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

QH

Quá hạn

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TK & VV

Tiết kiệm và vay vốn


/>

vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1:

Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo huyện Bình Xuyên cuối
năm 2013 ..................................................................................... 44

Bảng 3.2:

Các nguyên nhân nghèo chia theo xã, thị trấn ở huyện
Bình Xuyên ................................................................................ 47

Bảng 3.3:

Thông tin chung về các hộ nghèo điều tra .................................. 49

Bảng 3.4:

Nguồn vốn trong 3 năm 2011-2013 ............................................ 55

Bảng 3.5:

Doanh số cho vay trong 3 năm 2011-2013 ................................. 59

Bảng 3.6:

Doanh số thu nợ trong 3 năm 2011 - 2013 ................................. 60


/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Cùng với sự nghiệp đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh, đời
sống của đại bộ phận dân cư được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, trong giai đoạn
chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, ảnh hưởng của quá trình phát triển
kinh tế xã hội không đồng đều đến tất cả các vùng, các nhóm dân cư. Vì vậy,
một bộ phận dân cư do các nguyên nhân khác nhau chưa bắt kịp với sự thay
đổi, gặp khó khăn trong đời sống, sản xuất và trở thành người nghèo. Xác
định rõ tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ xã hội và khẳng định
nghèo đói ảnh hưởng tiêu cực tới ổn định chính trị, kinh tế và môi trường,
Đảng và Nhà nước ta coi xoá đói giảm nghèo (XĐGN) là một chủ trương lớn,
là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
Xoá đói giảm nghèo là một nội dung trọng tâm và xuyên suốt trong
chiến lược phát triển của Việt Nam và các nước đang phát triển.Việt Nam đã
xây dựng chiến lược quốc gia cho tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo ngày
21/5/2002. Cho đến nay đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế,
tạo được sự đồng thuận trong xã hội, góp phần ổn định chính trị, thu hút vốn
đầu tư nước ngoài, tăng trưởng kinh tế của đất nước. Rất nhiều nỗ lực của
Chính phủ, các địa phương, các tổ chức quốc tế đang tập trung cho xoá đói
giảm nghèo, trong đó cho vay đối với hộ nghèo được coi là một trong những
giải pháp cơ bản ở Việt Nam và nhiều quốc gia đang phát triển khác thực
hiện. Trong những năm vừa qua, chính sách cho vay đối với hộ nghèo đã có
tác dụng to lớn trong việc xoá đói giảm nghèo, hơn một nửa số hộ được vay
vốn cho rằng vốn vay có tác dụng tích cực tới giảm nghèo. Nhiều hộ nghèo đã
thoát khỏi nghèo, có điều kiện mua sắm thêm các phương tiện sản xuất và tiêu
dùng. Hoạt động tín dụng, đặc biệt là cho vay đối với hộ nghèo đã góp phần

- Đánh giá thực trạng cho vay đối với hộ nghèo và tác động của vốn tín
dụng đối với xoá đói giảm nghèo của các hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường cho
vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Bình Xuyên tỉnh
Vĩnh Phúc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hộ nghèo vay vốn nhằm phục vụ
sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Bình Xuyên tỉnh
Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu về hoạt
động cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh đối với hộ nghèo của Ngân hàng
CSXH, kết quả sử dụng vốn vay và tác động của vốn vay tới hộ nghèo.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu từ tháng 01/2011
đến 12/2013 và đề xuất giải pháp từ nay cho đến các năm tiếp theo.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện
Bình Xuyên, tập trung ở 3 xã Đạo Đức, Bá Hiến và Trung Mỹ.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài: Đề tài là tài liệu tham khảo giúp các nhà
hoạch định chính sách, những người lãnh đạo địa phương trong việc đề ra các
chính sách cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội

đãi hộ nghèo với số vốn ban đầu là 400 tỷ đồng, do Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Ngoại thương và Ngân hàng Nhà nước
đóng góp. Quỹ được sử dụng cho vay hộ nghèo thiếu vốn sản xuất kinh doanh
với lãi suất ưu đãi, mức cho vay 500.000 đồng/hộ, người vay không phải bảo
đảm tiền vay.
Từ kinh nghiệm thực tiễn hai năm thực hiện Quỹ cho vay ưu đãi hộ
nghèo, ngày 31/8/1995, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
525/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng Phục vụ người nghèo, đặt trong
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT
Việt Nam), hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, để cung cấp nguồn vốn ưu
đãi cho hộ nghèo thiếu vốn sản xuất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5
Với mô hình tổ chức được triển khai đồng bộ từ Trung ương đến địa
phương trên cơ sở tận dụng bộ máy và màng lưới sẵn có của NHNo&PTNT
Việt Nam, Ngân hàng Phục vụ người nghèo đã thiết lập được kênh tín dụng
riêng để hỗ trợ tài chính cho các hộ nghèo ở Việt Nam với các chính sách tín
dụng hợp lý, giúp hộ nghèo có vốn sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng thu
nhập, từng bước làm quen với nền sản xuất hàng hoá và có điều kiện thoát
khỏi đói nghèo.
Tuy nhiên, từ bộ phận quản trị đến bộ phận điều hành của Ngân hàng
Phục vụ người nghèo đều làm việc theo chế độ kiêm nhiệm nên rất ít thời gian
để nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, hạn chế công việc nghiên cứu đề xuất
chính sách, cơ chế quản lý điều hành. Mọi hoạt động về nghiên cứu, đề xuất
cơ chế chính sách đều giao cho Ban điều hành nghiên cứu soạn thảo trong khi
Ban điều hành đang thuộc NHNo&PTNT Việt Nam. Như vậy, không tách

khác, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg về việc
thành lập Ngân hàng CSXH trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người
nghèo, tách khỏi NHNo&PTNT Việt Nam.
Ngân hàng Chính sách xã hội được thành lập với mục tiêu cho vay các
đối tượng chính sách, chủ yếu là người nghèo, góp phần vào công cuộc xoá
đói giảm nghèo, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.
Ngân hàng CSXH có các đặc điểm sau:
- Ngân hàng CSXH là đơn vị hạch toán tập trung toàn hệ thống, tự chủ
về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động tín dụng của mình trước pháp
luật; thực hiện bảo tồn và phát triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro hoạt động tín
dụng. Ngân hàng CSXH không tham gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt
buộc bằng 0%, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.
- Vốn điều lệ ban đầu là 5.000.000.000.000 đồng (Năm nghìn tỷ đồng)
và được cấp bổ sung phù hợp với yêu cầu hoạt động từng thời kỳ. Đến ngày
31/12/2011, vốn điều lệ của Ngân hàng CSXH là 10.000.000.000.000 đồng.
- Ngân hàng CSXH hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì an
sinh xã hội, thực hiện cho vay với lãi suất và các điều kiện ưu đãi, mục tiêu
chủ yếu là xoá đói giảm nghèo. Mức cho vay và lãi suất cho vay của Ngân
hàng CSXH theo Quyết định của Chính phủ từng thời kỳ. Hiện nay, lãi suất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7
của các chương trình cho vay của Ngân hàng CSXH từ 0%/tháng đến
0,9%/tháng.
- Đối tượng vay vốn là những hộ gia đình nghèo, các đối tượng chính
sách gặp khó khăn thiếu thốn trong cuộc sống không đủ điều kiện để vay vốn
từ các Ngân hàng thương mại, các đối tượng sinh sống ở những xã thuộc vùng
khó khăn (theo quyết định số 30/2007/QĐ- TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng

giao dịch, Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin; 63 Chi nhánh
cấp tỉnh và 618 Phòng giao dịch cấp huyện.
Điều lệ về tổ chức hoạt động của Ngân hàng CSXH được ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2003/QĐ - TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính
phủ, theo đó mô hình tổ chức quản lý theo phương thức các cơ quan quản lý Nhà
nước tham gia ban hành chính sách, còn điều hành hoạt động của Ngân hàng
CSXH là Tổng giám đốc.
Theo cấp quản lý, hệ thống tổ chức bộ máy của Ngân hàng CSXH gồm:
(a). Hội sở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội
Hội sở chính Ngân hàng CSXH có trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ hoạt
động của cả hệ thống Ngân hàng CSXH. Hội sở chính gồm: Ban Tổng giám
đốc, các Ban chuyên môn nghiệp vụ, Sở giao dịch, Trung tâm Đào tạo, Trung
tâm Công nghệ thông tin.
(b). Chi nhánh Ngân hàng CSXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
(gọi chung là Chi nhánh cấp tỉnh). Hiện nay, trong toàn hệ thống Ngân hàng
CSXH có 63 chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh, thành phố.
(c). Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH huyện, quận, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là Phòng giao dịch cấp huyện) trực thuộc Chi
nhánh Ngân hàng CSXH cấp tỉnh. Đến nay, toàn hệ thống đã có 614 Phòng
giao dịch Ngân hàng CSXH cấp huyện.
(d). Điểm giao dịch tại xã: Để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
trong việc vay vốn, trả nợ, Ngân hàng CSXH quyết định cho đặt Điểm giao
dịch ở các xã, phường, thị trấn. Hiện nay, trong toàn quốc có 10.878 điểm
giao dịch xã. Tổ chức và hoạt động của Tổ giao dịch lưu động tại xã theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9
công văn số 2064A/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của Tổng giám đốc Ngân


10
Ngân hàng CSXH, tham gia chuyển tải vốn đến hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác tại địa phương.
HĐQT Ngân hàng CSXH hoạt động theo Quy chế ban hành kèm theo
Quyết định số 161/QĐ-HĐQT ngày 17/4/2003 của HĐQT.
Giúp việc cho HĐQT có Ban chuyên gia tư vấn và Ban kiểm soát Ngân
hàng CSXH:
- Ban chuyên gia tư vấn gồm chuyên viên của các Bộ, ngành là thành
viên HĐQT và một số chuyên gia do Chủ tịch HĐQT quyết định chấp thuận.
Ban chuyên gia tư vấn có nhiệm vụ tham mưu giúp việc trực tiếp cho thành
viên HĐQT thuộc Bộ, ngành mình, đồng thời có nhiệm vụ tư vấn cho HĐQT
về chủ trương chính sách, cơ chế hoạt động của Ngân hàng CSXH, các văn
bản thuộc thẩm quyền của HĐQT.
Ban chuyên gia tư vấn làm việc theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết
định số 159/QĐ-HĐQT ngày 8/4/2003 của HĐQT.
- Ban kiểm soát Ngân hàng CSXH giúp việc cho HĐQT trong việc kiểm
tra hoạt động tài chính, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, giám sát việc
chấp hành chế độ hạch toán, kiểm tra việc chấp hành chủ trương, chính sách,
pháp luật và Nghị quyết của HĐQT. Ban kiểm soát Ngân hàng CSXH được sử
dụng hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong toàn hệ thống để thực hiện các
nhiệm vụ của mình; kiến nghị với HĐQT các biện pháp bổ sung, sửa đổi các văn
bản, cải tiến hoạt động của ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Ban kiểm soát Ngân hàng CSXH theo điều lệ có tối thiểu 5 thành viên,
trong đó có ít nhất 3 thành viên chuyên trách, 2 thành viên kiêm nhiệm của
Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước do 02 cơ quan này đề cử.
Hiện nay, thực hiện theo:
- Quyết định số 36/2006/QĐ-NHNN ngày 01/8/2006 về việc ban hành
quy chế kiểm tra kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng (TCTD).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Ban đại diện HĐQT Ngân hàng CSXH các cấp hoạt động theo chế độ
kiêm nhiệm qui định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 162/QĐHĐQT ngày 17/4/2003 của HĐQT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12
Hiện nay, có 63 Ban đại diện HĐQT cấp tỉnh, trên 650 Ban đại diện
HĐQT cấp huyện với hơn 8.000 thành viên Ban đại diện các cấp.
(b). Bộ máy điều hành tác nghiệp.
* Tại Trung ương.
- Hội sở chính là cơ quan cao nhất trong bộ máy điều hành tác nghiệp
của hệ thống Ngân hàng CSXH chịu sự điều hành của Tổng giám đốc.
- Tổng giám đốc là người điều hành toàn bộ hoạt động của hệ thống
Ngân hàng CSXH, giúp việc cho Tổng giám đốc có các Phó Tổng giám đốc và
Giám đốc các Ban chuyên môn nghiệp vụ, các Trung tâm, Sở giao dịch và
Chánh Văn phòng.
- Tổng giám đốc điều hành hoạt động và làm việc theo Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-HĐQT ngày 17/4/2003 của HĐQT.
- Bộ máy giúp việc gồm các Ban chuyên môn nghiệp vụ, các Trung
tâm, Sở giao dịch có chức năng tham mưu, giúp Tổng giám đốc trong việc
quản lý và điều hành công việc chuyên môn của Ngân hàng CSXH. Cơ cấu tổ
chức, chức năng nhiệm vụ của các ban chuyên môn, nghiệp vụ do HĐQT
quyết định ban hành.
Hiện nay, Các Ban chuyên môn tại Hội sở chính: Tổ chức cán bộ, Kế
hoạch Nguồn vốn, Tín dụng HSSV và các đối tượng chính sách khác, Tín
dụng người nghèo, Quản lý và xử lý nợ rủi ro, Kế toán và Quản lý tài chính,
Xây dựng cơ bản và quản lý tài sản, Hợp tác Quốc tế, Kiểm tra Kiểm soát nội
bộ, Tài vụ, Văn phòng, Cơ quan Đảng ủy và Cơ quan Công đoàn.
Trung tâm Đào tạo tại Hà Nội, có 07 cơ sở đào tạo tại: Thành phố

có biên chế từ 7 - 11 người.
Hội đồng quản trị

Hội sở chính

Ban kiểm sóat

Ban chuyên gia tư vấn

Chi nhánh tỉnh, thành phố

Ban đại diệnHĐQT
tỉnh, thành phố

Phòng giao dịch
quận, huyện

Ban đại diệnHĐQT
quận, huyện

Ghi chú:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14
: Quan hệ báo cáo
: Quan hệ chỉ đạo

Sơ đồ 1.1: Tổ chức hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội


Ghi chú:

Người
vay

Người
vay

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ báo cáo
Phối hợp

Sơ đồ 1.2: Hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status