BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
NGUYỄN THỊ THẢO
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
TRONG HỌC TẬP MÔN TOÁN CỦA HỌC SINH
CUỐI CẤP TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
NGUYỄN THỊ THẢO
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
TRONG HỌC TẬP MÔN TOÁN CỦA HỌC SINH
CUỐI CẤP TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Giáo dục học (Bậc Tiểu học)
Mã số: 60 14 01 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYẾN ĐỨC MINH
HÀ NỘI, 2017
t i trong suốt qu tr nh họ tập v t o mọi i u ki n thuận l i ho t i
t in y
i t t i xin h n th nh
ng dẫn và tận tâm hỉ
m n PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC MINH,
o tôi trong suốt quá trình nghiên ứu và hoàn
thành luận v n này.
Xin h n th nh
tr
ng T
Trung
i
m n
T
n
T n
i m hi u
ng T
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
T
gi luận v n
Nguyễn Thị Thảo
QUY ƢỚC VỀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
Viết tắt
Viết đầy đủ
DH
D y họ
nh gi
NL
GQ
QV
GV
nh gi n ng lự
i i quyết
Trang
VD
Ví dụ
V
Vấn
nh gi
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn
2. Mụ
tài .................................................................................................. 1
í h nghiên ứu ........................................................................................... 5
3. Kh h th v
ối t
ng nghiên ứu ..................................................................... 5
4. Ph m vi nghiên cứu ............................................................................................. 5
TIỂU HỌC .............................................................................................................. 33
2.1. Kinh nghi m thế gi i v
nh gi n ng lực gi i quyết vấn
trong học tập
môn toán c a học sinh cuối cấp ti u học. ................................................................ 33
2.2. Thực tr ng v
nh gi n ng lực gi i quyết vấn
trong học tập môn toán
c a học sinh cuối cấp Ti u học. ............................................................................... 36
2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................................... 36
2.2.2. Đối tượng khảo sát ......................................................................................... 37
2.2.3. Nội dung khảo sát........................................................................................... 37
2.2.4. Cách tiến hành khảo sát ................................................................................. 37
2.2.5. Kết quả khảo sát ............................................................................................. 37
2.2.6. Phân tích về nguyên nhân thực trạng ............................................................ 49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 50
Chƣơng 3. NGUYÊN TẮC VÀ MỘT SỐ KĨ THUẬT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG HỌC TẬP MÔN TOÁN CỦA HỌC SINH
CUỐI CẤP TIỂU HỌC ......................................................................................... 51
3.1.Nguyên t c xây dựng các kĩ thuật
nh gi n ng lực gi i quyết vấn
4.4.1. Kết quả định tính ............................................................................................ 97
4.4.2. Kết quả định lượng ......................................................................................... 98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ....................................................................................... 99
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sự ph t tri n kinh tế - x hội ặt r những yêu
nguồn nh n lự do ó ũng
n
trên thế gi i
r những th h thứ
h trọng vi
huy tính h
ng
ộng s ng t o
theo [16 tr 1]): “
i họ ” [5 tr 10] Theo t
h nh th nh n ng lự h nh ộng, phát
n thiết ph t tri n n ng lự t duy n ng lự gi i
2005 [19] khẳng ịnh mụ tiêu
th
o ối v i
ho sự nghi p gi o dụ Nhi u
p ứng những òi hỏi m i
thứ v s ng t o r kiến thứ m i
quyết vấn
ng
“ huy n từ n n gi o dụ m ng tính h n l m kinh vi n x r i
thự tiễn s ng một n n gi o dụ
quyết vấn
u ng y
ó những hi u iết th ng
ng nghi p ó i u ki n ph t huy n ng lự
ặ
huẩn ị ho on ng
x hội
n ng
o;
nh gi trí tu v th i ộ
i ó
một
một
h s ng t o.
xem l một trong những dấu hi u s m
trẻ trong gi i o n hi n t i ũng nh t
v i họ sinh ti u họ n ng lự gi i quyết vấn
i i quyết vấn
trí ó nhằm ph t hi n ph n tí h v gi i quyết
Mụ
ối
gi p
l một qu tr nh
trong uộ sống
gi i quyết vấn
l
2
nhằm vu t qu
h
ng ng i v t m gi i ph p tốt nhất ho vấn
quyết C h tốt nhất nhằm gi i quyết một vấn
m vấn
ặt r
Trong một số tr
n
phụ thuộ rất nhi u v o t nh huống
ng h p h ng t ph i thu thập tổng h p
họn gi i ph p tốt nhất
do ó l
n thiết ho họ sinh trong ó ó họ sinh mẫu gi o ti u họ
rèn luy n ng y từ l
trong ph m vi
x
i i quyết vấn
nh gi
òn é
C
ó th tự gi i quyết những vấn
m nh
ịnh mứ
ộ
t
n ng lực thì c n ph i
c chú trọng. Một số th y ổi
còn thiên v hình thức c a ki m tr
d ng ph
ng tr nh v t i li u
ng ph p òn nghèo n n v
nh gi
ng
c thử nghi m
òn nh n hung mục tiêu h
nội dung ki m tr
nh gi hi n nay vẫn
ng nặng v kiến thức sách vở và ch yếu là ở mức nh và tái hi n kiến thứ ”
giáo dục thực sự “ ổi m i
n
n, toàn di n”; trong gi o dục, c n nhận thứ “
là trung tâm c a quá trình giáo dục chứ không ph i là một bộ phận phụ thuộc quá
tr nh n y”; vi
S
u
hứng minh rằng: Do ặ
tri thứ
h yếu
thự tiễn nên xu h
tiếp ận v i
nội dung
t nguồn từ thự tiễn nhằm gi i
ng d y họ m n to n hi n n y l “ ho
t nh huống thự tiễn
trong khi tri n kh i nó th
i m
ng ph i i ến vi
to n họ hó ”
huy n từ d y họ theo tiếp ận nội dung
s ng d y họ tiếp ận n ng lự th vi
kh
mụ tiêu
kiến thứ
vi
KT
quyết
thự tiễn
ti u họ vẫn h
quy tr nh v
gi vẫn h
ó
kĩ thuật
KT
nh gi
S uối ấp
hỉ h trọng v o nội ộ m n họ
ấp
ng ph p
h yếu vẫn òn theo kinh nghi m C h
S ít qu n t m ến n ng lự gi i quyết vấn
tr ng ị
Ở Vi t N m
Sr s o
òn nhi u ất ập từ mụ tiêu ph
S thu
n ng lự
nh gi
òn ph i ki m tr
trong họ tập m n to n
ho n to n kh h qu n hính x
h
p
ng, rèn
. Chẳng h n: Phan Anh Tài nghiên cứu
v : “Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học toán lớp 11
trung học phổ thông” L
ng Vi t Thái nghiên cứu v : “Phát triển năng lực giải
quyết vấn đề thực tiễn của học sinh qua dạy học khoa học ở tiểu học.”. Vi n nghiên
4
cứu giáo dụ
ũng
nghiên cứu v : “Khảo sát kĩ năng giải quyết vấn đề của học
sinh tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội”.
Ngoài ra có th k t i một số công trình nghiên cứu kh
tr
trong lĩnh vực ki m
nh gi gi o dục ở Vi t Nam nh : Tr n Ki u nghiên cứu v : “Ph
Trong các công trình nghiên cứu trên, các tác gi
ni m
n v vấn
và gi i quyết vấn
nh giá, ki m tr
và v
di n lí luận
yl
; v n ng lực và n ng lực gi i quyết vấn
u vô cùng quan trọng v ph
sở ban
nh gi trong
tri n khai nội dung cụ th v
lĩnh vực. Tuy nhiên, trong các công trình này h
nh gi n ng lực gi i quyết vấn
vấn
ịnh những khái
n c n giáo
dục cho học sinh. Môn Toán giáo dục họ sinh t duy logi gi i quyết vấn
môn Toán vì vậy òi hỏi tính logic cao từ phát hi n, tìm hi u vấn
sở, nguồn
tin, phân tích tìm c
Cấp ti u học là cấp t o
từng
sở n n móng quan trọng cho học sinh có th ch
i các vấn
ộng,
luôn g n v i các sự
gi i quyết
quanh cuộc sống. Các l p cuối cấp ti u học, họ sinh
kiến thứ
.
i sống thự h ng ng y òi hỏi học sinh ph i vận dụng kiến
thứ kĩ n ng v kinh nghi m sống c a cá nhân
nghi m
nh gi n ng lự gi i quyết vấn
trong họ tập
họ sinh uối ấp Ti u họ nhằm gi p họ sinh ho n th nh tốt mụ
tiêu gi o dụ theo quy ịnh
h
ng tr nh gi o dụ
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Kh h th nghiên ứu:
nh gi n ng lự gi i quyết vấn
c a học sinh
nh gi n ng lực gi i quyết vấn
trong học tập
ti u học.
ối t
-
ng nghiên cứu:
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên ứu
a.
m n to n
nh gi n ng lự
QV
trong họ tập
họ sinh uối ấp Ti u họ
Nghiên ứu thự tr ng
b.
to n
sở lý luận v
nh gi n ng lự
QV
trong họ tập m n
họ sinh uối ấp Ti u họ
53
ng ph p qu n s t: Qu n s t gi o n dự gi
V xem
i ki m tr
6
S nhằm kh o s t v thự tr ng
to n
nh gi n ng lự
QV
trong họ tập m n
S uối ấp Ti u họ
ng ph p sử dụng phiếu hỏi: Sử dụng ối v i gi o viên v họ sinh
6.3. Ph
nhằm kh o s t v thự tr ng
nh gi n ng lự
QV
trong họ tập m n to n
tr nh gi o dụ
kĩ thuật
họ sinh uối ấp Ti u họ
phù h p v i ặ
lự
huyên m n
v
ung ấp
nh gi n ng lự gi i quyết vấn
p ứng quy ịnh
i m ph t tri n theo ộ tuổi
gi o viên th sẽ gi p ho vi
nh gi
những th ng tin ph n hồi qu n trọng
quyết vấn
trong
trong họ
họ sinh uối ấp Ti u họ
nh gi n ng lự gi i quyết vấn
trong họ
họ sinh uối ấp Ti u họ
ng 3 Nguyên t
trong họ tập m n to n
Ch
nh gi n ng lự gi i quyết vấn
ng 2 C sở thự tiễn
tập m n to n
Ch
ng:
v một số kĩ thuật
nh gi n ng lự gi i quyết vấn
họ sinh uối ấp Ti u họ
ng 4 Thự nghi m s ph m
ng tr nh gi o dục phổ thông theo ịnh
c quan ni m là sự kết h p một cách linh
ho t và có tổ chức kiến thức, kỹ n ng v i th i ộ, tình c m, giá trị
nh n … nhằm
ộng
p ứng hi u qu một yêu c u phức h p c a ho t ộng trong bối
c nh nhất ịnh. NL th hi n sự vận dụng tổng h p nhi u yếu tố (phẩm chất c a
ng
i l o ộng, kiến thức và kỹ n ng)
nhân nhằm thực hi n một lo i công vi
mọi ng
i l o ộng, mọi công d n
c th hi n thông qua các ho t ộng c a cá
n o ó NL
o gồm các yếu tố
u c n ph i ó ó l
NL hung ốt lõi”. [2]
qu và có th
nh gi hoặ
o
” [20]
c th hi n thông qua ho t ộng có kết
8
Cách hi u c a PGS.TS ặng Th nh
ng: “NL l thuộc tính cá nhân cho
phép cá nhân thực hi n thành công ho t ộng nhất ịnh
t kết qu mong muốn
trong những i u ki n cụ th ”[4]
Nh vậy trong luận v n n y ó th hi u NL là thuộc tính cá nhân cho phép
cá nhân thực hiện thành công hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong
những điều kiện cụ thể.”
N ng lực (competency) khác v i tri thức, kỹ n ng v kỹ x o “N ng lực không
ph i là kh n ng (A ility-có th l m
c hoặc kh ng l m
) v ũng kh ng
ph i là ti m n ng (Potenti l) m l
i tồn t i thật sự ở mỗi
nh n”
1.1.1.2.Một số năng lực cần hình thành cho học sinh
ằng ng y họ sinh th m gi kh ng hỉ
m
Mặt kh
ho t ộng họ tập trong tr
ến n y theo
số
h
ng
nh
Do ó v
họ sinh
ph n lo i n ng lự kh ng
ng tr nh gi o dụ thiết kế theo
nh gi o dụ họ v t m lí họ
ó th xếp n ng lự v o 2 nhóm hính l nhóm n ng lự
u thống nhất
hung v nhóm n ng lự
huyên i t
NL huyên i t ó th l NL l m to n NL ọ hi u
NL kho họ …
Tùy theo ho n
truy n thống m
nh u
n
nh v mứ
ộ ph t tri n kinh tế sự kh
khu vự kh
nh u ó
n h nh th nh v ph t tri n ho họ sinh
i t v v n hó
r những NL hung kh
9
ội ồng liên minh Ch u Âu v
ph t tri n một khung 8 NL ốt lõi
ng tr nh gi o dụ v
nh n liên v n hó v x hội và NL công dân;
7) NL kinh doanh;
8) NL i u hi n v n hó
Trong h
i t
ng tr nh gi o dụ m i
xuất những NL hung v NL huyên
n h nh th nh v ph t tri n ở họ sinh phổ th ng Vi t N m Ch
h
ng ến 10 n ng lự
vi
trong x hội hi n
ốt lõi (những n ng lự m
i ũng
n ó
ng tr nh
sống v l m
n ng lự
ồi d
ốt lõi
h
ng tr nh gi o
ng năng lực đặc biệt (n ng khiếu)
họ sinh
NL huyên i t sẽ
nêu ở h
ng tr nh
m n họ v ho t ộng tr i
nghi m s ng t o
Ở ấp ti u họ
Vi t; To n;
m n họ v ho t ộng gi o dụ
t uộ
o gồm: Tiếng
truy n thống v n hó kh
n ng lự
ị ph
o t ộng
n h nh th nh ho họ
ặ tr ng v phong tụ
nh u th kh ng ho n to n giống nh u Tuy nhiên
gi p họ sinh s u khi r tr
ng ó th tự tin h
ộng th m gi
ho t ộng x hội v hội nhập quố tế th ph n l n
u giống nh u
ó l : NL ng n ngữ - gi o tiếp NL tính to n NL tự họ NL gi i quyết vấn
qu n lí - tự qu n lí NL
n ng lự
lĩnh vự
ng ngh - tin họ NL h p t
V
gồm
NL th nh ph n: nhận di n V
hi u ng n ngữ
to n họ hó V
a. Năng lực nhận diện vấn đề
Nhận di n V
l
S nhận r
i to n ó ối v i m nh ó ph i l V
kh ng Nếu l V th nó thuộ d ng n o ( i to n hứng minh
to n tính to n …) S u khi
(gi thiết) yêu
(nếu
n)
u (kết luận)
iết tóm t t V (
p ứng
thuật ngữ (ng n ngữ
ng ụ)
ký
11
hi u to n họ
h yếu ở d ng ng n ngữ viết
dùng
t nội dung to n họ
diễn
m
kí hi u n y ó tính hất quy
o tính hính x
hi u theo nghĩ rộng ng n ngữ to n họ l h thống
họ (th
ng ở d ng ng n ngữ viết)
i u ồ
ồ thị … ó tính
h hính x
l gi v ng n
ph i hi u ng n ngữ diễn
tV
hết l hi u ng n ngữ ng n ngữ to n họ
qu
ó hi u nội
V
ặ
ng n ngữ tự nhiên v ng n ngữ to n trong một V
i t l sự
nẩy sinh từ thự
tiễn
Ng n ngữ
ng
i u thứ h nh thứ
V l ph i hi u ngữ nghĩ ph i n m
ph p v ngữ nghĩ
hết mọi khí
những i u muốn nói
i u thứ
sẽ ph t tri n NL vận dụng
ph p sẽ ó KN gi i to n trên
Tóm l i hi u ng n ngữ to n họ
trong
quy luật … v
S hi u rõ ngữ nghĩ
to n họ v n m
“m i iết
m n họ kh
l
V
V
huy n ổi ng n ngữ diễn
khi V
ặ
l x
i t ó ý nghĩ trong vi
QV
ối
ti m ẩn trong một t nh huống phi to n họ (V
ịnh m h nh to n họ
V
g n kết to n họ v i thự tiễn v
liên qu n ến to n họ do thự tiễn ặt r x
tri thứ to n họ “
v h nh thứ
họ ; QV ; v
huy n ý nghĩ
kh i
huy n s ng một V
to n
gi i ph p to n họ v thự tiễn”.
2. Năng lực phát hiện và triển khai giải pháp GQVĐ
Ph t hi n v tri n kh i gi i ph p
ki m tr gi i ph p
t
QV
hi u V
QV
o gồm: ph t hi n – thự hi n –
họ sinh ph i thự hi n một lo t
t duy: ph n tí h tổng h p kh i qu t hó
h nh
ph t hi n gi i ph p
suy luận ó lí xem xét
ng h p riêng liên t ởng ến
gi i ph p
QV
V t
ng tự
QV
tr
ng
gặp từ ó ó
NL ph t hi n v tri n kh i gi i ph p
QV
NL th nh ph n: dự o n v suy diễn; ph n tí h ph t hi n mối liên h giữ
yếu tố
V ; kết nối KT KN
ó v tri thứ
n lập luận hặt hẽ “vứt ỏ” những suy luận
n ứ; kh ng dễ d ng “thấy ” … m ph i ó minh
t gọn m h l
“l n” mỗi
tính to n hính x
l n gồm
họ sinh tiến h nh ki m tr tính l gi
Nếu một V phứ t p
“nhỏ” Trong khi diễn
hặt hẽ v sự
từng phép iến ổi từng phép tính từng hi tiết
4. NL phát hiện giải pháp khác để GQVĐ, năng lực phát hiện VĐ mới
a. Phát hiện giải pháp khác
ng
13
Một V
ó th
ó nhi u h n một gi i ph p gi i quyết NL
V
ng tự
m i vừ
ổ í h l i vừ
nghi m sở tr
ó th gi i
gi i
toán
th ng qu
i to n m i t
kh i qu t hó
h nh th nh
i to n ặ
S trong họ
i to n m i ó ó th l
n
u
i t hó
i t
“NL n y kh ng những gi p S nh n nhận V
ti n
m i
Poly : “T m
Trong họ to n NL kh i qu t hó l một trong
trong
i t nếu kh ng
i to n m i” Trong D to n xuất ph t từ một
S ó th thử th y ổi thêm
ph t hi n
ặ
ó hoặ gi i ph p vừ sử dụng
ng m y m n Tuy vậy mỗi khi
S
òn l một
em ph t tri n NL s ng t o”.
1.1.2. Năng lực giải quyết vấn đề
1.1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề
Theo ịnh nghĩ trong
nh gi PISA (2012) n ng lực
c a một cá nhân hi u và gi i quyết tình huống vấn
h
rõ r ng Nó
o h m sự th m gi
tích cực và xây dựng”
QV
QV
l “kh n ng
khi mà gi i pháp gi i quyết
ó - th hi n ti m n ng l
QV
l kĩ
năng của học sinh phối hợp vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học và những
kinh nghiệm đã có từ trước của bản thân để giải quyết các tình huống có vấn đề
trong học tập và trong cuộc sống của các em với thái độ tích cực.
1.1.2.2. Các thành tố của năng lực giải quyết vấn đề trong học tập môn toán của
HS cuối cấp TH
Theo tài li u số [9], Nguyễn
ức Minh (2015), Hướng dẫn giáo viên đánh
giá năng lực học sinh cuối cấp Tiểu học:
N ng lực
QV
trong học tập môn toán c a HS cuối cấp T
c cấu
thành từ 3 thành tố, gồm:
1. Tiếp nhận, so sánh, phân loại các đối tượng toán học cùng tính chất của
chúng. (Kiến thức)
2. Kết nối, tích hợp các đối tượng toán học đã biết thành đối tượng mới. (Kĩ
năng)
3. Giải quyết các tình huống thực tiễn. (Vận dụng KT, KN)
Ch
l i, nhận ra, mô t , gi i thí h so s nh
kh i ni m, thuật ngữ, kí hi u và tính chất c
ối chiếu, phân lo i, bi u
nó C
ối t
ng toán học
bao gồm: số tự nhiên, số thập phân, phân số, các hình phẳng (hình chữ nhật, tam
15
giác, tứ giác, hình tròn), hình khối không gian (hình hộp chữ nhật, hình lập ph
i m
hình trụ)
ng
ng thẳng …
2) Kết nối, tích hợp các đối tượng toán học đã biết thành đối tượng mới:
thực hi n các thuật toán,th tục, quy trình, rút ra các mô hình, các biến số m i …từ
những i u
học; liên kết, ph n chiếu qua ph n tử
ối t
gi i quyết vấn
gi n (chỉ bằng 1 phép tính v i
lí thuyết t
th ng tin ho tr
rõ r ng)
n
ến các tình huống
ng ối phức t p (thực hi n qua từ 2 phép tính trở lên, c n ph i liên kết
nhi u thông tin, ph i chuy n ổi v
h p …)
thực tiễn. Các tình huống có th từ
n vị o l
c tính giữ
ng thích
ến các tình huống thực tiễn phức t p ( òi hỏi ph i chuy n ổi sang mô
hình bài toán toán học, ở ó ph i bi n gi i bằng cách sử dụng các kí hi u, ngôn ngữ
Trong Tổng thuật
qu
nhi u t
o nh th : “
ịnh ph n o n v kết qu
ng vi
nh gi hi u
gi p ho qu
nh qu n lý
nh gi l qu tr nh h nh th nh những nhận
dự v o sự ph n tí h những th ng tin thu
16
ối hiếu v i những mụ tiêu tiêu huẩn
ịnh
i thi n thự tr ng
i u hỉnh n ng
Theo ok Kizlik (2011)
tin thu
o kỹ n ng v n ng lự
nh
ki m tr v n ng lự ki m tr v th nh tí h v ki m tr s ng lọ
Tổng h p từ
này Đánh giá
r nhằm
nội h m hính từ những ịnh nghĩ trên th trong luận v n
hi u theo qu n ni m l : Đưa ra phán quyết về giá trị một sự
kiện, nó bao gồm tất cả các cách thức mà GV thu thập thông tin, xử lí và phân tích
thông tin về một cái gì đó để tìm ra các chỉ số về lượng, giá trị hoặc sự quan trọng
của nó trong so sánh với mục đích, các mục tiêu đã đặt ra từ trước, nhằm đưa ra ý
kiến, phán xét, khuyến nghị giúp cải thiện, nâng cao chất lượng công việc.
1.2.2. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề
1.2.2.1. Khái niệm đánh giá năng lực giải quyết vấn đề
NL nói chung, n ng lự
sẵn m nó òn
ng
QV
nói riêng kh ng hỉ l yếu tố ẩm sinh ó
h nh th nh v ph t tri n g n li n v i qu tr nh
trong m n to n
17
họ sinh
l p uối ấp T
thấp ến
(l p 4 5)
nh gi theo 4 mứ
ộ t ng d n từ
o Cụ th :
Mứ
ộ1
Mứ
ộ2
Mứ
ộ3
kh i ni m v kĩ n ng
trong t nh huống thự tiễn t
S th hi n kh n ng xuất s
Khung
gi i
n gi n.
S th hi n kh n ng vận dụng
họ
họ
QV
ng tự
kh i ni m v kĩ n ng
trong t nh huống phứ t p
trong m n to n
họ sinh uối ấp ti u
họ :
to n và tính hất
ùng tính
hất
chúng
ối t
ặ
ng to n qu
suy
to n
họ
thứ
n gi n
i m khái ni m th
ng
ồng tụ
ng
thuật
i t to n …
nhi u
ổi t
ối - Kết nối
h nh - Sử dụng
trong các tình một ối t
huống
hiếu
ng t
ng -Chuy n
kí hi u v thuật giữ
ngữ
tr ng
trự tiếp
- Sử dụng