NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG CƠ HỌC TẬP VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM QUẢNG NINH) - Pdf 51

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
-------- ***--------

DƯƠNG THỊ HỒNG NHUNG

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG CƠ HỌC TẬP
VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO
ĐẲNG SƯ PHẠM
(Nghiên cứu trường hợp trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh)

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
(Chuyên ngành đào tạo thí điểm)

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hương

HÀ NỘI - 2013
1


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

MỤC LỤC

CHƯƠNG 3: Tổ chức và phương pháp nghiên cứu ............................................ 32
2


3.1. ối cảnh địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 32
3.2. Phương pháp và tổ chức nghiên cứu .............................................................. 37
3.2.1. Các phương pháp tiếp cận nghiên cứu ......................................................... 37
3.2.2. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 37
3.2.3. Thiết kế công cụ đo lường ............................................................................. 37
3.2.4. Đánh giá thang đo .......................................................................................... 43
CHƯƠNG 4. KẾT Q Ả NGHIÊN CỨ ............................................................ 489
4.1. Thực trạng ĐCHT của SV trường CĐSP Quảng Ninh .............................. 499
4.1.1. ĐCHT của SV biểu hiện thông qua nhận thức về giá trị của việc học tập
đối với bản thân ...................................................................................................... 499
4.1.2. ĐCHT của SV biểu hiện thông qua thái độ học tập ................................... 522
4.1.3. ĐCHT của SV biểu hiện thông qua hành vi học tập .................................. 552
4.2. KQHT của SV trường CĐSP Quảng Ninh .................................................. 595
4.3. Ảnh hưởng của ĐCHT đối với KQHT của SV trường CĐSP Quảng Ninh623
4.3.1. Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính bội .................................................. 623
4.3.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .......................................................... 679
4.3.2.1. Kiểm định giả thuyết H1 ........................................................................... 679
4.3.2.2. Kiểm định giả thuyết H2 ........................................................................... 689
KẾT L ẬN VÀ KH YẾN NGHỊ ....................................................................... 724
1. Kết luận .............................................................................................................. 724
2. Khuyến nghị ....................................................................................................... 735
3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................... 757
TÀI LIỆ THAM KHẢO .................................................................................... 779
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 84
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................. 88
PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................. 90

Hoạt động học tập

NXB

Nhà xuất b n

THCS

Trung học cơ sở

SV

Sinh viên

6


DANH MỤC CÁC H NH V , ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Hệ thống thứ bậc nhu cầu của Maslow

Trang 28

Hình 2.2.

Trang 31

ô hình nh hưởng của ĐCHT đến KQHT

Hình 3.1. Biểu đồ mô t m u nghiên cứu theo h a học


Hình 4.1.3. Biểu đồ phân bố mức độ hành vi hi học nghề của SV

Trang 56

trư ng CĐSP Qu ng Ninh
Hình 4.2.1: Biểu đồ phân bố KQHT của SV

Trang 60

Hình 4.2.2. Biểu đồ phân bố KQHT của S theo năm học

Trang 61

Hình 4.3.1. Biểu đồ phân tán giá trị dự đoán chuẩn h a và phần dư

Trang 66

chuẩn h a của mô hình hồi quy
Hình 4.3.2. Biểu đồ phân phối của phần dư

Trang 68

Hình 4.3.3. Biểu đồ phân phối của phần dư

Trang 71

7


Ket-noi.com


Trang 50

B ng 4.1.2. Thống ê các mức độ nhận thức về giá trị của việc học
tập theo các biến

Trang 51

B ng 4.1.3: Ch số thái độ học tập của SV

Trang 52

B ng 4.1.4. Các mức độ biểu hiện thái độ học tập

Trang 52

B ng 4.1.5. Kết qu thống ê mô t các biến uan sát trong nhân tố
thái độ học tập

Trang 53

B ng 4.1.6. Ch số hành vi học tập các môn chuyên ngành PCCC

Trang 55

B ng 4.1.7. Các mức độ hành vi học tập

Trang 56

B ng 4.1.8. Kết qu thống ê mô t các biến uan sát trong nhân tố

ột trong nh ng

nguồn nhân lực đ là đội ng lao động trẻ, c trình độ cao về hoa học ỹ thuật. D
đ , trình độ năng lực hoa học ỹ thuật - công nghệ và tri thức n i chung của S
(lực lượng bổ sung cho đội ng lao động trẻ) hông ch c
cá nhân, mà c n đ ng vai tr

nghĩa v i b n thân mỗi

uan trọng đối v i uá trình phát triển inh tế - xã hội

của đất nư c.
Chất lượng đào tạo được ph n ánh một phần thông ua ết u học tập
(KQHT) của sinh viên (S ). Ng t hai thế ỷ trư c, nh ng nhà tư tưởng l n như
Weber,

arx đã hẳng định rằng: Trên con đư ng chinh phục tri thức, “ngư i tiên

phong” ph i là tr chứ hông ph i là thầy. Do đ , để gia tăng KQHT, hông ch c
đổi m i về mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học mà uan trọng hơn c là b n
thân mỗi S

ph i tự nỗ lực, phấn đấu.

ột số công trình nghiên cứu ở trong và

ngoài nư c về các yếu tố nh hưởng đến KQHT c ng đã ch ra rằng: KQHT chịu
tác động của nhiều yếu tố, trong đ c các yếu tố thuộc b n thân S . Cái gì thúc
đẩy S nỗ lực phấn đấu? Đ chính là động cơ. Động cơ là vấn đề nguyên nhân bên
trong thúc đẩy hoạt động của con ngư i – đ là vấn đề đã được các nhà hoa học

nghĩa thực tiễn sâu s c.

Trư ng CĐSP Qu ng Ninh là trư ng cao đẳng duy nhất của t nh đào tạo giáo
viên các bậc học THSC, tiểu học và mầm non đáp ứng yêu cầu phát triển ngành
giáo dục – đào tạo của t nh Qu ng Ninh.

ột thực tế nhận thấy ở trư ng là các S

hệ cao đẳng chính uy c điểm thi đầu vào gần tương đương nhau, nhưng trong uá
trình học tập lại c nh ng biểu hiện về hành vi học tập hác nhau: c nh ng S tích
cực, chăm ch , say mê học tập, song c ng c nh ng S
ph ”, gian lận trong thi c , KQHT chưa cao.
S

lư i học, b học, học “đối

ột trong nh ng nguyên nhân là do

chưa xác định rõ ĐCHT của mình. Liệu rằng việc xác định đúng đ n, rõ ràng

ĐCHT c giúp cho S

đạt được thành tích học tập cao hơn hông? Tr l i cho câu

h i này là việc làm rất cần thiết. Xuất phát từ nh ng l do trên, tôi chọn đề tài
nghiên cứu: “Nghiên cứu mối quan hệ giữa động cơ học tập và kết quả học tập
của sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm” (Nghiên cứu trường hợp Trường
Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh)
Hy vọng rằng, ết u của nghiên cứu sẽ g p một phần cơ sở l luận cho các
nghiên cứu tiếp theo để hám phá mối uan hệ của các yếu tố hác ngoài ĐCHT

4.2. Giả thuyết nghiên cứu
Gi thuyết H1: ĐCHT c mối tương uan thuận v i KQHT
Gi thuyết H2: S
KQHT cao hơn nh ng S

c ĐCHT trên cơ sở mục đích hoàn thiện tri thức c
hác.

5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu:
SV hệ cao đẳng – trư ng CĐSP Qu ng Ninh
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu mối quan hệ gi a ĐCHT v i KQHT của SV trư ng CĐSP
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp hồi cứu tư liệu:
Phương pháp này được s dụng để xây dựng cơ sở l luận của đề tài. Trên cơ
sở hai thác ết qu nghiên cứu từ các tài liệu và công trình nghiên cứu c liên
uan, xây dựng hung l thuyết cho nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra xã hội học:
Các thông tin định lượng được thu thập bằng kh o sát thông ua các phiếu
h i. V i sai số tối thiểu 5%, độ tin cậy 95%, trong tổng thể 893 SV cần ích cỡ m u
tối thiểu là 269 S . Nghiên cứu sẽ tiến hành chọn m u bằng phương pháp lấy m u
ng u nhiên, phân tầng hông theo tỷ lệ v i số lượng m u 300 SV (lấy sai số ≈ 10%
cỡ m u tối thiểu), tại 3 h a mỗi h a 100 SV từ năm thứ nhất đến năm thứ 3.
Thông tin định tính được thu thập thông ua ph ng vấn sâu 9 S

11

đại diện cho các


Trong nghiên cứu này, tác gi c ng đo mức độ tác động của các loại ĐCHT lên
KQHT của học sinh l p 1 và l p 3 [40].
Kết qu nghiên cứu ch ra c mối tương uan gi a ĐCHT và KQHT môn
toán và tập đọc ở học sinh. Động cơ bên trong gi i thích tốt hơn về KQHT so v i
động cơ bên ngoài. Hạn chế của công trình này là: m u gi i hạn trong các trư ng
tiểu học công lập khu vực đô thị miền Nam Hoa Kỳ, các m u được gi i hạn cho trẻ
em c sự cho ph p của cha mẹ để tham gia trong nghiên cứu này và do đ

hông

ph i là một m u xác suất của dân số.
Madeline Hunter và Robin Hunter (2003), tuy hông trực tiếp nghiên cứu về
mối quan hệ gi a ĐCHT và KQHT, nhưng các tác gi đã hẳng định ĐCHT đ ng
một vai tr

uan trọng đối v i KQHT, là nhân tố thúc đẩy HĐHT tích cực của học

sinh. Trong cuốn sách này các tác gi nhấn mạnh giáo viên cần chú

6 nhân tố nh

hưởng để tăng ĐCHT của ngư i học từ đ làm gia tăng KQHT [15].
Po Yin LAI, Chan Kwok, Wai Kit Yi, Angel WONG (2006) đã nghiên cứu
để hám phá mối tương uan gi a động cơ bên trong, mục tiêu thành tích, chiến
lược học tập và thành tích học tập của học sinh trung học Hong Kong - Trung Quốc,
và so sánh để tìm ra sự hác biệt gi a nh m học sinh nam và n . M u kh o sát bao
13


Ket-noi.com


ì vậy, trong nghiên cứu của tác gi

hai gi thuyết về sự tác động của ĐCHT đến KQHT môn Toán gi a nh m học sinh
nam và n , và KQHT gi a học sinh c ĐCHT cao và thấp đã được đưa ra iểm
chứng. M u nghiên cứu gồm 450 học sinh lấy ng u nhiên từ 10 trư ng trung học,
trong đ c 260 nam và 190 n . Kết qu nghiên cứu cho thấy c sự hác biệt đáng
kể về tác động của ĐCHT đến KQHT môn Toán gi a hai nh m học sinh nam và n
và c sự hác biệt về KQHT gi a học sinh c ĐCHT cao và học sinh c ĐCHT thấp
[30].
Các tác gi Y.Hedjazi và

.Omidi (2008) đã nghiên cứu 194 S

năm thứ

nhất ngành Nông nghiệp của Đại học Tehran. Mục đích của nghiên cứu nhằm kh o
sát các yếu tố nh hưởng đến thành tích học tập của SV. Kết qu nghiên cứu cho
thấy hệ số tương uan gi a ĐCHT và KQHT của S

ngành Nông nghiệp là 0,369.

Các tác gi đã chứng minh được c mối tương uan gi a thành tích học tập của SV
v i năm yếu tố là: điểm trung bình học ở phổ thông trung học, ĐCHT, phương pháp

14


học tập, trình độ học vấn của cha, mẹ và bầu hông hí của môi trư ng giáo dục
[42].


m hơn.

Một nghiên cứu hác của các tác gi Fazal ur Rahman, Dr. Nabi Bux Jumani,
Abdul Basit (2010) về vấn đề các nhân tố động cơ và hông c động cơ trong học
sinh. Các m u của nghiên cứu bao gồm 100 học sinh của Trư ng Trung học ở Tây
Ban Nha. Kết qu nghiên cứu ch ra rằng, c mối tương uan gi a động cơ học
tiếng Anh và ết qu của các bài iểm tra. Đồng th i kết qu nghiên cứu c ng cho
thấy nh ng S

c động cơ học tiếng Anh cao và tích cực tham gia hoạt động trên

l p c KQHT cao hơn. Các tác gi tìm thấy c sự hác biệt gi i tính uan trọng
trong các yếu tố động lực. Nghiên cứu đề nghị các giáo viên áp dụng các biện pháp
để làm tăng động cơ của SV [33].

15


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam về mối quan hệ giữa
ĐCHT và KQHT
Ở Việt Nam đã c một số công trình nghiên cứu về mối quan hệ gi a ĐCHT


bậc đại học thuộc khối ngành inh tế (kinh tế và u n trị kinh doanh) tại một số
trư ng đại học tại TPHCM. Dựa vào mô hình 3P (tiên liệu, uá trình, s n phẩm)
trong gi ng dạy và học tập và l thuyết về ĐCHT của S , mô hình nghiên cứu biểu
diễn quan hệ gi a năng lực gi ng dạy, ĐCHT và iến thức thu nhận của S

và vai

tr của các biến kiểm soát được đề nghị. Thang đo và mô hình nghiên cứu được
kiểm định v i m u 1278 SV tại một số trư ng đại học tại TPHCM.
Kết qu cho thấy, ĐCHT của S tác động mạnh vào iến thức thu nhận được
của họ, năng lực gi ng viên tác động c ng rất cao vào ĐCHT và iến thức thu nhận
được của SV, c hai yếu tố này gi i thích được 75% phương sai của kiến thức thu
nhận của SV [21].
16


Nguyễn Thị Hoa (2009) đã nghiên cứu đánh giá mức độ thích ứng nghề
nghiệp của S

trư ng Cao đẳng Sư phạm Sơn La. Trong uá trình nghiên cứu mức

độ thích ứng nghề nghiệp của S , tác gi đã ch ra ĐCHT là một yếu tố c

nh

hưởng t i sự thích ứng nghề nghiệp thông ua thái độ học tập và biểu hiện ở KQHT
của S . Khi S

c ĐCHT đúng đ n n sẽ thúc đẩy S


inh.

ục đích của nghiên

cứu nhằm hám phá các yếu tố thuộc đ c điểm SV (bao gồm: ĐCHT, cạnh tranh
học tập, iên định học tập, ấn tượng trư ng học và phương pháp học tập) nh hưởng
đến KQHT của S chính uy trư ng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí

inh. Tác

gi đưa ra gi thuyết: C mối tương uan thuận gi a ĐCHT và KQHT. Thang đo
ĐCHT mà tác gi s dụng bao gồm 4 biến uan sát [28].
DC1. Tôi dành rất nhiều th i gian cho việc học
17


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

DC2. Đầu tư cho việc học là ưu tiên số 1 của tôi
DC3. Tôi tập trung hết sức mình cho việc học
DC4. Nhìn chung, ĐCHT của tôi rất cao
Kết qu của nghiên cứu này cho thấy mối quan hệ gi a ĐCHT và KQHT
hông c



Chương 2: CƠ SỞ LÝ L ẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Những khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Hoạt động học tập của sinh viên
Trong đ i sống hàng ngày, con ngư i luôn luôn tiếp thu, tích l y nh ng kinh
nghiệm sống thông ua mọi hoạt động diễn ra xung quanh họ, các hoạt động này tạo
nên nh ng tri thức tiền khoa học, hình thành năng lực thực tiễn làm cơ sở tiếp thu
nh ng hái niệm khoa học trong nhà trư ng.
Theo A.V. Petrovski (1982): “Học tập là một dạng hoạt động đ c th của con
ngư i. Việc học tập ch x y ra ở nơi nào mà nh ng hành động của con ngư i được
điều khiển bởi mục đích tự giác là lĩnh hội nh ng tri thức, kỹ năng, ỹ x o, nh ng
hình thức hành vi và nh ng dạng hoạt động nhất định” [1, tr66].
Quan niệm về học tập ua các th i ì:
- Lí thuyết hành vi (từ 1913): Thay đổi hành vi thông ua ph n ứng đối v i
ích thích và rút ra quy luật.
- Lí thuyết điều khiển (từ 1948): X lí thông tin.
- Lí thuyết nhận thức (từ 1960): Tiếp nhận và x lí thông tin một cách tích cực.
- Lí thuyết kiến tạo (từ 1985): Kiến tạo tri thức thông ua inh nghiệm trong
các tình huống phức hợp của cuộc sống.(trích d n theo [16])
Ngoài ra c n một số định nghĩa hác nhau về hoạt động, uá trình học tập:
- L. B. Encônhin nêu lên việc lĩnh hội tri thức là nội dung cơ b n của hoạt động học
tập và được xác định bởi cấu trúc và mức độ phát triển của hoạt động học tập.
- B. Intenxơn xác định học tập là loại hoạt động đ c biệt của con ngư i c
mục đích n m v ng nh ng tri thức, kĩ năng, kĩ x o và các hình thức nhất định của
hành vi, bao gồm c

nghĩa nhận thức và thực tiễn.[19]

Tuy c nhiều uan điểm hác nhau về học tập nhưng các tác gi đều c

tham gia hoạt động này nhân cách nghề nghiệp của họ m i hình thành và phát triển.
HĐHT của S c tính chất hác so v i HĐHT ở trư ng phổ thông. Nếu như
ở các trư ng phổ thông học sinh lĩnh hội tri thức mang tính phổ thông ph hợp v i
đ c điểm lứa tuổi, thì trong trư ng CĐSP SV ph i tiếp thu tri thức cơ b n, hệ thống,
c tính hoa học cao của một chuyên ngành phạm vi hẹp và sâu s c hơn. Để học tập
hiệu qu , SV ph i thích ứng v i phương pháp dạy và học m i hác về chất so v i
bậc phổ thông. ì vậy, HĐHT của S mang đầy đủ nh ng n t đ c trưng của HĐHT
n i chung, ngoài ra n c n mang nh ng n t đ c trưng cơ b n sau:
- HĐHT của S

c tính chất độc đáo về mục đích và ết qu hoạt động.

Trong hoạt động lao động s n xuất, con ngư i làm biến đổi các đối tượng vật chất
thành nh ng s n phẩm c giá trị cho xã hội. HĐHT của S

hông làm biến đổi đối

tượng mà làm thay đổi chính b n thân. Khi tiến hành hoạt động này, S

hông ch

tiếp thu được các tri thức khoa học mà c n hình thành nh ng phẩm chất nhân cách
của ngư i lao động c trình độ cao.
- HĐHT diễn ra theo kế hoạch, c mục đích, nội dung,chương trình, phương
pháp học tập, gi ng dạy cụ thể
-

ang tính tính độc lập, tự chủ và sáng tạo

2.1.2. Động cơ

định và các hành động tìm iếm mục tiêu. [31]
Theo J. Piaget: Động cơ là tất c các yếu tố thúc đẩy cá thể hoạt động nhằm

đáp ứng nhu cầu và định hư ng cho hoạt động đ . (Trích d n theo [22])
Nguyễn Thạc (2008): Động cơ là cái thúc đẩy con ngư i hoạt động đạt mục
đích nhất định. [19]
Theo Dương Thị Kim Oạnh (2009): Động cơ là yếu tố tâm l ph n ánh đối
tượng c

h năng th a mãn nhu cầu của chủ thể, n định hư ng, thúc đẩy và duy

trì hoạt động của chủ thể nhằm chiếm lĩnh đối tượng đ . [8]
Như vậy, c rất nhiều định nghĩa hác nhau về động cơ hoạt động của con
ngư i, song điểm thống nhất trong các cách nhìn nhận đều cho rằng: Động cơ là
cái định hướng, kích thích và thúc đẩy hành động của con người, nó giải thích vì
sao con người hành động và duy trì hành động của họ.
2.1.3. Động cơ học tập của sinh viên
● Khái niệm động cơ học tập của sinh viên
Theo uan điểm tâm l học, mỗi hoạt động con ngư i thực hiện là do được
thúc đẩy bởi động cơ nào đ .

ột hoạt động c thể được thúc đẩy bởi nhiều động
21


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien

thư ng bị lôi cuốn, hấp d n bởi b n thân tri thức c ng như phương pháp để lĩnh hội
nh ng tri thức đ . S

hông ch c hứng thú đối v i việc gi i quyết các tình huống

học tập và vấn đề m i mà gi ng viên nêu ra mà c n tích cực, tự giác học tập để n m
v ng tri thức, kỹ năng, ỹ x o ngành nghề đang học. Nh ng S
luôn nỗ lực kh c phục mọi trở ngại, h

c động cơ này

hăn trong học tập để đạt được KQHT cao

nhất trong kh năng của họ.
- Động cơ uan hệ xã hội: là động cơ được thúc đẩy bởi các nhân tố bên
ngoài như: gia đình, bạn bè, gi ng viên, nhu cầu của xã hội về ngành nghề đang
22


học, sự đánh giá của xã hội về ngành nghề đang học… nhằm đạt được sự tán
thưởng của bạn bè, tránh sự trách phạt ho c c một tấm bằng… Loại động cơ này
thể hiện nhu cầu, nguyện vọng của SV n y sinh trong uá trình họ thực hiện các
mối quan hệ v i môi trư ng xung uanh. Khi HĐHT được thúc đẩy bởi động cơ
này, S

thư ng bị lôi cuốn bởi yếu tố hác ngoài đối tượng đích thực của việc học

tập, họ ít uan tâm t i b n thân HĐHT mà uan tâm t i nh ng cái hác mà họ sẽ
đạt được thông ua HĐHT.
● Các biểu hiện của động cơ học tập của sinh viên

được n i đến [34]. Dương Kim Oanh (2009) c ng cho rằng ĐCHT được biểu hiện ở

23


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

nhận thức về việc học, thái độ - c m xúc học tập và tính tích cực trong hành vi học
tập.
Như vậy, trong hầu hết các nghiên cứu trên c thể thấy ĐCHT c một số
biểu hiện sau:
Thứ nhất: Nhận thức của SV về HĐHT
Trong uá trình học tập, trư c hết SV ph i nhận thức được đối tượng học là
nh ng tri thức, kỹ năng, ỹ x o cần n m v ng để phục vụ cho nghề nghiệp trong
tương lai. Khi c nhận thức đúng đ n về tầm quan trọng của việc học, họ sẽ tự đ t
ra cho b n thân mục đích học tập và lựa chọn phương pháp học tập ph hợp, tự xây
dựng kế hoạch thực hiện hành động ph hợp v i nh ng điều kiện hiện c và hoàn
c nh cụ thể của mình; tự điều khiển mình thực hiện kế hoạch đã xây dựng nhằm đạt
t i mục đích; đồng th i sẵn sàng h c phục mọi h

hăn, iên định thực hiện mục

đích học tập. Mục đích học tập của SV cho biết yếu tố nào ích thích họ học tập hay
n i cách hác họ học vì cái gì? ì muốn th a mãn nhu cầu tìm hiểu tri thức của b n

- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nhiệm vụ học tập
- Nêu th c m c v i gi ng viên nếu c vấn đề chưa hiểu
- Tìm đọc các tài liệu tham kh o phục vụ cho HĐHT
- Chuẩn bị bài trư c hi đến l p
- Theo dõi nh ng vấn đề c liên uan đến ngành học trên các phương tiện
thông tin truyền thông (Ti vi, internet…) [8]
2.1.4. Kết quả học tập
● Khái niệm về kết quả học tập
C nhiều định nghĩa hác nhau về KQHT như “KQHT là bằng chứng sự
thành công của học sinh/SV về kiến thức, ĩ năng, năng lực, thái độ đã được đ t ra
trong mục tiêu giáo dục” (James

adison University, 2003; James O. Nichols,

2002) hay “KQHT của SV bao gồm các iến thức, ĩ năng và thái độ mà họ c
được”. Trư ng Cabrillo quan niệm về KQHT của S

“là iến thức, kỹ năng và thái

độ S đạt được và phát triển trong suốt h a học”. Nhìn một cách hái uát thì các
hái niệm về KQHT chủ yếu bao gồm các iến thức, kỹ năng, thái độ S

đạt được

trong uá trình học tập.
Theo l luận dạy học, b n chất của uá trình dạy học là uá trình nhận thức
độc đáo của học sinh được thực hiện trong nh ng điều kiện sư phạm nhất định. Như
vậy, trong phạm vi đề tài này KQHT được hiểu là kiến thức, kĩ năng, thái độ sinh

25

Về phương diện nhận thức liên uan đến kiến thức và sự phát triển các ỹ
năng trí tuệ. C 06 thang bậc đánh giá nhận thức chính được liệt ê dư i đây s p
xếp từ hành vi đơn gi n nhất đến đến phức tạp nhất gồm:
+ Biết: nh , thuộc l ng, nhận dạng được nội dung kiến thức
+ Hiểu: gi i thích được, mô t được nội dung kiến thức
+ Áp dụng: s dụng nội dung kiến thức đã học vào các hoàn c nh m i
+ Phân tích: nhận biết cấu trúc của một tổng thể và hiểu rõ từng thành phần
trong cấu trúc này.

26


+ Tổng hợp: c

h năng s p xếp các các thành phần hác nhau để hình

thành một tổng thể m i (mô hình, cấu trúc m i)
+ Đánh giá: c

h năng xây dựng các tiêu chí đánh giá và biết áp dụng các

tiêu chí này để đánh giá nội dung kiến thức, gi i pháp, cách gi i quyết vấn đề.
Theo uy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính uy [5,6] việc đánh giá
ết u học tập bao gồm 2 loại đánh giá sau:
+ Đánh giá quá trình: Loại đánh giá này được tiến hành nhiều lần trong uá
trình đào tạo nhằm cung cấp các thông tin ngược để gi ng viên và học viên ịp th i
điều ch nh uá trình đào tạo. Kiểu đánh giá này được tiến hành sau hi ết thúc một
nội dung học tập, sau một bài học hay sau một đơn vị học trình ho c thậm chí là
một chương để thu thập sự ph n hồi nhanh của sinh viên để gi ng viên c thể kịp
th i bổ sung nh ng phần kiến thức c n thiếu hụt của họ, đồng th i bổ sung thêm


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status