Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chuyển đổi mô hình cây trồng của các hộ dân xã hòa xuân tây, huyện đông hòa, tỉnh phú yên - Pdf 52

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VÕ THỊ BÍCH LY

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH CÂY TRỒNG CỦA CÁC HỘ DÂN
XÃ HÒA XUÂN TÂY, HUYỆN ĐÔNG HÒA, TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VÕ THỊ BÍCH LY

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH CÂY TRỒNG CỦA CÁC HỘ DÂN
XÃ HÒA XUÂN TÂY, HUYỆN ĐÔNG HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

8310105


phương. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chính xác.
Chưa công bố trong các công trình nghiên cứu nào khác.
Luận văn tham khảo tư liệu và sử dụng thông tin được đăng tải trong danh mục
tài liệu tham khảo.
Khánh Hòa, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

VÕ THỊ BÍCH LY

iii




LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu nghiêm túc tại lớp thạc sỹ kinh tế của trường
Đại Học Nha Trang, luận văn thạc sỹ là kết quả của quá trình nghiên cứu thực tiễn và
lý thuyết nghiêm túc của tôi trước khi tốt nghiệp.
Không có thành công nào mà không gắn với những hổ trợ, giúp đỡ của người
khác, trong suốt thời gian từ khi bắt đầu quá trình học tập tại lớp thạc sỹ kinh tế của
trường Đại Học Nha Trang, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ
của quý Thầy, Cô, gia đình và bè bạn.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi đến quý thầy cô của trường Đại Học Nha Trang
đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin cảm ơn chân thành đến TS. Phạm Thị Thanh Thủy, ThS. Trần Lê Phúc
đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Với kiến thức và thời gian hạn chế, đề tài còn nhiều thiếu xót. Rất mong được sự
quan tâm đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Khánh Hòa, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

2.1.2. Kinh tế nông hộ và đặc điểm của kinh tế nông hộ ................................................ 6
2.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .............................................................. 7
2.1.4. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng ............................................................................... 7
2.1.5. Phát triển nông nghiệp bền vững........................................................................... 8
2.1.6. Đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh khu vực nông nghiệp...................... 8
v




2.2. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh tế .......................................................................... 9
2.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế.................................................................................... 9
2.2.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế ............................................................. 11
2.2.3. Phân loại hiệu quả kinh tế ................................................................................... 12
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá lợi ích xã hội ..................................................................... 13
2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................... 15
2.3.1. Các nghiên cứu trong nước.................................................................................. 15
2.3.2. Các nghiên cứu ngoài nước ................................................................................. 16
2.4. Các giả thuyết nghiên cứu của đề tài...................................................................... 17
2.4.1. Tuổi của nông hộ ................................................................................................. 17
2.4.2. Giới tính của nông hộ .......................................................................................... 18
2.4.3. Học vấn của nông hộ ........................................................................................... 18
2.4.4. Số người phụ thuộc.............................................................................................. 18
2.4.5. Số năm kinh nghiệm ............................................................................................ 18
2.4.6. Diện tích đất canh tác .......................................................................................... 19
2.4.7. Thu nhập chính từ nông nghiệp........................................................................... 19
2.4.8. Tập huấn .............................................................................................................. 19
2.5. Mô hình nghiên cứu................................................................................................ 19
2.5.1. Khung phân tích đề tài......................................................................................... 19
2.5.2. Mô hình lượng hóa .............................................................................................. 21

trồng............................................................................................................................... 39
4.4.1. Sơ lược thông tin về hiện trạng nông hộ vùng nghiên cứu ................................. 39
4.4.2. Tuổi người sản xuất chính ................................................................................... 40
4.4.3. Trình độ học vấn của người sản xuất chính......................................................... 40
4.4.4. Nguồn lực lao động ............................................................................................. 41
4.4.5. Kinh nghiệm của người sản xuất chính ............................................................... 42
4.4.6. Tập huấn .............................................................................................................. 43
4.4.7. Diện tích đất canh tác .......................................................................................... 44
4.4.8. Nhận thức của nông hộ về nông nghiệp sinh thái ............................................... 44
4.4.9. Nguồn thu nhập phi nông nghiệp của nông hộ.................................................... 45
vii




4.4.10. Kết quả phân tích tương quan............................................................................ 45
4.5. Kết quả phân tích Binary logistic ........................................................................... 48
Tóm tắt chương 4........................................................................................................... 48
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 51
5.1. Kết luận................................................................................................................... 51
5.2. Một số giải pháp ..................................................................................................... 51
5.2.1. Ưu tiên hỗ trợ kỹ thuật sản xuất Lạc cho người dân địa phương ........................ 52
5.2.2. Ứng dụng ngày càng tốt hơn các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất Lạc................... 53
5.2.3. Kinh nghiệm chuyển đổi trồng Lạc ..................................................................... 54
5.2.4. Một số giải pháp đồng bộ khác............................................................................ 55
5.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 55
5.3.1. Đối với chính quyền địa phương ......................................................................... 55
5.3.2. Đối với tổ chức khuyến nông .............................................................................. 56
5.3.3. Đối với nông dân ................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 60



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp phương pháp nghiên cứu từ các nghiên cứu liên quan................. 16
Bảng 2.2. Các yếu tố tác động đến quyết định của nông hộ thông qua các kết quả
nghiên cứu ..................................................................................................................... 17
Bảng 2.3. Tổng hợp các biến trong mô hình nghiên cứu .............................................. 21
Bảng 3.1. Phân bố mẫu nghiên cứu ............................................................................... 25
Bảng 4.1. Các chỉ số tài chính của mô hình chỉ canh tác Lúa ....................................... 32
Bảng 4.2. Các chỉ số tài chính của mô hình Lúa luân canh với Lạc ............................. 33
Bảng 4.3. So sánh chi phí và lợi nhuận của hai mô hình .............................................. 34
Bảng 4.4. So sánh Chi phí và lợi nhuận của Lúa và Lạc vụ Hè Thu............................. 35
Bảng 4.5. Hiệu quả tài chính của các nhóm nông hộ .................................................... 36
Bảng 4.6. Thông tin chung của người sản xuất chính ................................................... 40
Bảng 4.7. Tuổi của người sản xuất chính ...................................................................... 40
Bảng 4.8. Trình độ học vấn của nông hộ....................................................................... 41
Bảng 4.9. Nguồn nhân lực của nông hộ ........................................................................ 42
Bảng 4.10. Kinh nghiệm sản xuất của nông hộ............................................................. 42
Bảng 4.11. Tình hình tập huấn của các nhóm nông hộ ................................................. 43
Bảng 4.12. Diện tích đất canh tác của các nhóm nông hộ............................................. 44
Bảng 4.13. Nhận thức của nông hộ về nông nghiệp sinh thái ....................................... 45
Bảng 4.14. Ma trận tương quan ..................................................................................... 46
Bảng 4.15. Kiểm tra omnibus của các hệ số mô hình ................................................... 48
Bảng 4.16. Mô hình tóm tắt........................................................................................... 48
Bảng 4.17. Kết quả mô hình phân tích các yếu tố ảnh hướng đến quyết định chuyển
đổi cơ cấu cây trồng của nông hộ xã Hòa Xuân Tây..................................................... 48

x



đến quyết định chuyển đổi cây trồng.
Kết quả nghiên cứu, người nghiên cứu thống kê mô tả mẫu nghiên cứu, đưa ra
cách xác định cỡ mẫu dựa trên công thức xác định cỡ mẫu của Bartlett, Kotrlik &
Higgins (2001), quy mô mẫu nghiên cứu và đưa ra bảng phân bổ mẫu điều tra. Trên cơ
sở bảng khảo sát điều tra, người nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS để xây dựng mô
hình hồi qui nhị phân, xác định các biến trong mô hình. Đồng thời sử dụng phân tích
hồi quy để thực hiện. Qua kết quả phân tích cho thấy các yếu tố như ảnh hưởng tích
cực đến quyết định chuyển đổi cơ cấu cây trồng của nông hộ là trình độ học vấn và
trình độ kỹ thuật (tập huấn) của người sản xuất chính, các yếu tố ảnh hưởng tiêu cực
đến quyết định chuyển đổi cơ cấu cây trồng là số lao động nông nghiệp trong gia đình,
số người phụ thuộc trong gia đình và diện tích đất sản xuất nông nghiệp của nông hộ
đó.
Từ khóa: Yếu tố ảnh hưởng, quyết định chuyển đổi mô hình cây trồng, xã Hòa Xuân Tây.
xii




CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất của nền kinh tế quốc dân và là một
bộ phận trọng yếu của tái sản xuất xã hội, phát triển nông nghiệp luôn giữ một vị trí
quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Đặc biệt với Việt
Nam, từ lâu nông nghiệp đã trở thành một thế mạnh, là chỗ dựa vững chắc để đất nước có
thể vượt qua những khó khăn, thử thách và xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh.
Phú Yên, một trong những vựa Lúa của Miền Trung. Hai năm gần đây, nhiều
địa phương đã mạnh dạng chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất Lúa, chủ yếu là đất Lúa
1 vụ, không chủ động nước tưới sang trồng cây các loại cây khác mang lại hiệu quả
kinh tế cao. Nếu năm 2013, diện tích đất Lúa được các địa phương chuyển đổi cơ cấu
cây trồng chỉ đạt 353 ha thì năm 2014 đã tăng lên hơn 500 ha. Theo báo Phú Yên

hiệu quả.
Xã Hòa Xuân Tây có 79 hộ nông dân tham gia mô hình trồng Lạc giống TB25
trên diện tích 20 ha năng suất từ 3,4 đến 4,2 tấn/ha, sau khi trừ chi phí lãi ròng đạt 46
triệu đồng/ha.
Xuất phát từ thực tiễn trên về tầm quan trọng của quá trình chuyển đổi cây
trồng góp phần phát triển kinh tế - xã hội của xã Hòa Xuân Tây, huyện Đông Hòa, tỉnh
Phú Yên, tác giả chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chuyển
đổi mô hình cây trồng của các hộ dân xã Hòa Xuân Tây, huyện Đông Hòa, tỉnh
Phú Yên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
chuyển đổi mô hình cây trồng từ Lúa sang Lạc tại xã Hòa Xuân Tây, tỉnh Phú Yên và
đề xuất một số chính sách nhằm khuyến khích hộ nông dân tham gia chuyển đổi mô
hình cây trồng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thứ nhất: So sánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình chỉ trồng Lúa và mô hình
chuyển đổi trồng Lạc;
- Thứ hai: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chuyển đổi mô hình
cây trồng từ Lúa sang Lạc của nông hộ ở xã Hòa Xuân Tây;
- Thứ ba: Đề xuất một số chính sách nhằm khuyến khích hộ nông dân tham gia
chuyển đổi mô hình cây trồng từ Lúa sang Lạc.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Các nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung giải đáp các câu hỏi:

2





Kết cấu của đề tài gồm năm chương như sau:
3




Chương 1: Giới thiệu
Chương này trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu, cũng như ý nghĩa của nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương này trình bày các cơ sở lý thuyết, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại địa bàn nghiên cứu; cũng như tổng quan các công trình
nghiên cứu trước liên quan nhằm tích lũy hình thành khung phân tích phù hợp cho
nghiên cứu của luận văn và đưa ra các giả thuyết nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi
nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này giới thiệu các phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu trong
luận văn như phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích nhị phân.
Chương 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu
Nội dung chương này tập trung phân tích và thảo luận các kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và các hàm ý chính sách
Chương này trình bày các kết luận rút ra từ nghiên cứu, cũng như đề xuất các
hàm ý chính sách khuyến khích tham gia chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại địa bàn
nghiên cứu.

4





kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất, vừa là một đơn vị tiêu dùng.
5




2.1.2. Kinh tế nông hộ và đặc điểm của kinh tế nônghộ
Kinh tế nông hộ
Trong tiến trình xây dựng Nông thôn mới, khái niệm kinh tế hộ gia đình được
hiểu rằng đây là một lực lượng sản xuất quan trọng ở nông thôn Việt Nam. Hộ gia đình
nông thôn thường sản xuất, kinh doanh đa dạng, kết hợp trồng trọt với chăn nuôi, tiểu
thủ công nghiệp và kinh doanh ngành nghề phụ (Đỗ Văn Quân, 2013).
Kinh tế nông hộ là một hình thức kinh tế cơ bản có hiệu quả và tự chủ trong
nông nghiệp. Nó được hình thành và phát triển một cách khách quan, lâu dài, dựa trên
sự tư hữu các yếu tố sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu quả, phù hợp với sản xuất
nông nghiệp, thích ứng và tồn tại phát triển trong mọi chế độ kinh tế xã hội (Phạm
Anh Ngọc, 2008).
Ở Việt Nam, từ khi thực hiện Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khóa VI (1988) về
“Đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp”, hộ nông dân đã thực sự trở thành những đơn
vị tự chủ trong sản xuất nông nghiệp. Hộ được tự chủ trong sản xuất kinh doanh, được
toàn quyền trong điều hành sản xuất, sử dụng lao động, mua sắm vật tư kỹ thuật, hợp
tác sản xuất và tiêu thụ sản phẩm do họ làm ra. Như vậy, có thể hiểu kinh tế hộ gia
đình là một tổ chức kinh doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình, trong đó các thành viên
có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật
quy định (Mai Thị Thanh Xuân, Đặng Thị Thu Hiền, 2013).
Tóm lại, kinh tế nông hộ là một loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh của hộ
gia đình, trong đó các hoạt động chủ yếu là dựa vào lao động gia đình. Quá trình phát
triển của kinh tế hộ gắn liền với quá trình phát triển của hộ đang hoạt động.
Đặc điểm của kinh tế nông hộ

các qui luật và điều kiện kinh tế khách quan.
Trong nghiên cứu của Trương Toại Nguyện (2014) về ảnh hưởng của đa dạng
hóa thu nhập tác giả cũng định nghĩa đa dạng hóa thu nhập có thể được xem là quá
trình chuyển đổi từ sản xuất cây trồng có giá trị thấp sang cây trồng, vật nuôi và các
hoạt động phi nông nghiệp có giá trị cao hơn. Định nghĩa này tập trung vào việc đa
dạng hóa như là một nguồn để nâng cao thu nhập hay đó là một chiến lược nhằm giảm
rủi ro. Vì vậy những nông hộ thường sẵn sàng chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp
của mình nếu như việc chuyển chuyển đổi đó mang lợi lợi nhuận ổn định cho họ.
2.1.4. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng
Theo Đào Xuân Kiên (2012) Cơ cấu cây trồng là thành phần các giống và loại
cây được bố trí theo không gian và thời gian trong hệ sinh thái nông nghiệp nhằm tận
dụng hợp lý các nguồn lợi về tự nhiên, kinh tế-xã hội sẵn có của vùng. Cơ cấu cây
trồng là một bộ phận của cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nó còn là một nội dung chủ yếu
của hệ thống canh tác nông nghiệp.
7




Chuyển đổi cơ cấu cây trồng là chuyển từ trạng thái cây trồng cũ sang trạng
thái cây trồng mới để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế, phát triển
những cây trồng có triển vọng trên thị trường, có giá trị gia tăng cao.
Việc chuyển đổi cơ cấu cầy trồng bao gồm đa dạng hóa, mở rộng quy mô hoặc
là chuyển đổi phương thức canh tác. Trong đó chuyển đổi phương thức canh theo
hướng nông nghiệp bền vững đang được quan tâm hơn cả. Theo Nguyễn Xuân Thành
(2013) Mục đích của phát triển nông nghiệp bền vững là kiến tạo nên một hệ thống
canh tác bền vững về sinh thái, có tiềm lực về kinh tế, có khả năng thỏa mãn những
nhu cầu của con người mà không huỷ diệt đất đai, không làm ô nhiễm môi trường.
2.1.5. Phát triển nông nghiệp bền vững
Trong những năm đầu thập niên 80, Douglas GK đã phân loại 3 nhóm khác

trên từng hộ được phát triển theo hướng hỗn hợp và đa dạng, để thay thế cho chế độ
độc canh trong sản xuất trước kia.
Cải tiến kỷ thuật canh tác, sử dụng giống mới kết hợp với phân bón hóa học và
tưới tiêu nước chủ động làm tăng năng suất, sản lượng nhưng đồng thời tiết kiệm được
diện tích đất sản xuất, phát triển nhiều loại sản phẩm hàng hóa phù hợp với nhu cầu thị
trường và góp phần tăng thu nhập nông hộ.
Giai đoạn 3: Phát triển sản xuất ở quy mô trang trại lớn theo hướng chuyên môn
hóa, áp dụng tối đa công nghệ mới vào sản xuất một số loại sản phẩm riêng biệt có lợi
thế cạnh tranh cao. Do đó yếu tố vốn và công nghệ trở thành các yếu tố quyết định với
tăng sản lượng nông nghiệp.
Tóm lại, Todaro đã nhấn mạnh vai trò của các yếu tố vốn và công nghệ đến quá
trình thay đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp qua các giai đoạn từ độc canh sang chuyên
canh và chuyên môn hóa ở mức cao.
Song song đó, mục đích của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn
cũng nhằm để tăng năng suất lao động cho người dân, đồng thời qua đó nâng cao thu
nhập của họ. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, giá cả nông sản không ổn định và
thấp là một trong những yếu tố thúc đẩy nông dân chuyển đổi loại hình sản xuất hoặc
cơ cấu kinh tế nông hộ để đối phó với rủi ro của thị trường. Họ phải chấp nhận sự lựa
chọn giữa nâng cao thu nhập và rủi ro cao, hoặc thu nhập vừa với rủi ro thấp, từ đó đa
dạng hóa sản xuất là biện pháp hữu hiệu để giảm rủi ro một khi họ chấp nhận tham gia
vào thị trường (Todaro,1990).
2.2. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh tế
2.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp đến nền kinh tế
sản xuất hàng hóa. Về HQKT, có hai quan điểm: Truyền thống và quan điểm mới cùng
tồn tại. Ngày nay, khi đánh giá hiệu quả đầu tư của các dự án phát triển, nhất là các dự
án đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn, đòi hỏi phải xem xét HQKT trên nhiều
phương diện.
9


Hiệu quả kỹ thuật là số sản phẩm (O) thu thêm trên một đơn vị đầu vào (I) đầu tư
thêm. Tỷ số DO/DI được gọi là sản phẩm biên. Hiệu quả phân bổ nguồn lực là giá trị
sản phẩm thu thêm trên một đơn vị chi phí đầu tư thêm. Thực chất nó là hiệu quả kỹ
thuật có tính đến các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu vào. Nó đạt tối đa khi doanh thu
biên bằng chi phí biên. HQKT là phần thu thêm trên một đơn vị đầu tư thêm. Nó chỉ
10




đạt được khi hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả sử dụng nguồn lực là tối đa (Nguyễn Quốc
Chỉnh, 2006).
2.2.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế
Trong nền kinh tế nhiều thành phần phát triển theo cơ chế thị trường đang
khuyến khích mọi ngành, mọi lĩnh vực sản xuất tham gia sản xuất kinh doanh để tìm
kiếm cơ hội với yêu cầu mục đích khác nhau nhưng mục đích cuối cùng là tìm kiếm
lợi nhuận. Nhưng làm thế nào để có hiệu quả kinh tế cao nhất, là sự kết hợp các yếu tố
đầu vào và các yếu tố đầu ra trong điều kiện sản xuất, nguồn lực nhất định. Ngoài ra
còn phụ thuộc vào mục đích yêu cầu khoa học kỹ thuật và việc áp dụng vào trong sản
xuất, vốn, chính sách... quy luật khan hiếm nguồn lực trong khi đó nhu cầu của xã hội
về hàng hóa, dịch vụ ngày càng tăng và trở nên đa dạng hơn, có như vậy mới nâng cao
được HQKT.
Quá trình sản xuất là sự liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và yếu tố đầu
ra, là biểu hiện mối quan hệ của kết quả và hiệu quả sản xuất. Kết quả là một đại lượng
vật chất được biểu hiện bằng nhiều chỉ tiêu, nhiều nội dung tùy thuộc vào từng điều
kiện cụ thể. Khi xác định HQKT không nên chỉ quan tâm đến hoặc là quan hệ so sánh
(phép chia) hoặc là quan hệ tuyệt đối (phép trừ) mà nên xem xét đầy đủ mối quan hệ
kết hợp chặt chẽ giữa các đại lượng tương đối và đại lượng tuyệt đối. HQKT ở đây
được biểu hiện bằng giá trị tổng sản phẩm, thu nhập, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
HQKT trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu do hai quy luật chi phối:

trong xã hội. Muốn như vậy thì quá trình sản xuất phải phát triển không ngừng cả về
chiều sâu và chiều rộng như: Vốn, kỹ thuật, tổ chức sản xuất sao cho phù hợp nhất để
không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất. Vì bất kỳ quá trình sản
xuất nào đều liên quan đến hai yếu tố cơ bản đó là kết quả thu được và chi phí bỏ ra để
tiến hành sản xuất. Mối liên hệ này là nội dung cơ bản để phản ánh HQKT sản xuất,
nhưng để làm rõ được bản chất của HQKT cần phải phân định sự khác nhau về mối
liên hệ giữa kết quả và hiệu quả.
- Kết quả là một đại lượng vật chất phản ánh về quy mô số lượng của sản xuất.
- Hiệu quả là đại lượng để xem xét kết quả đạt được tạo ra như thế nào, nguồn
chi phí vật chất bỏ ra bao nhiêu để đạt được kết quả đó.
Như vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài mục đích, yêu cầu đặt ra đều
quan tâm đến HQKT nó có vai trò trong việc đánh giá, so sánh, phân tích kinh tế nhằm
tìm ra giải pháp có lợi nhất cho sản xuất.
2.2.3. Phân loại hiệu quả kinh tế
Hoạt động sản xuất của nền kinh tế-xã hội được diễn ra ở các phạm vi khác
nhau, đối tượng tham gia vào các quá trình sản xuất và các yếu tố sản xuất càng khác
nhau thì nội dung nghiên cứu HQKT càng khác nhau. Do đó để nghiên cứu HQKT
đúng cần phải phân loại HQKT.
Có thể phân loại HQKT theo các tiêu chí sau:
- Phân loại theo phạm vi và đối tượng xem xét. HQKT được chia theo các khía
cạnh sau:
12




+ HQKT quốc dân: Là HQKT tính chung cho toàn bộ nền sản xuất xã hội của
một quốc gia.
+ HQKT ngành: Là HQKT tính riêng cho từng ngành sản xuất vật chất nhất
định như công nghiệp, nông nghiệp...

cao, đảm bảo thu hút lao động và vật tư kỹ thuật có hiệu quả kinh tế, đảm bảo chất
lượng và giá trị hàng hóa cao hơn cơ cấu cây trồng cũ.
13



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status