Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty tnhh dịch vụ giao nhận a.a.a.s - Pdf 64

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
A.A.A.S LOGISTICS SERVICE CO. , LTD
45 HỒNG SA, PHƯỜNG ĐA-KAO,Q.1, HOCHIMINH CITY
TEL : 84 – 8209536 FAX : 84 – 8209537
EMAIL :
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH DV GN AAAS:
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH DV GN AAAS:
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty:
an đầu cơng ty là chi nhánh của cơng ty 3A, được thành lập 12/3/1993. Và cơng ty
TNHH DV GN AAAS nắm bắt được cơ hội kinh doanh chính và để đáp ứng nhu
cầu phát triển của đất nước trong nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng nhanh chóng
dẫn đến những dịch vụ trong ngoại thương cũng gia tăng vì vậy mà cơng ty đã tách ra hoạt
động riêng vào năm 2002
Cơng ty TNHH DV GN AAAS là cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, có quyền kinh doanh XNK trực tiếp và thực hiện các dịch vụ xuất nhập khẩu, vận
chuyển hàng hóa trong và ngồi nước theo giấy phép kinh doanh số 4102017019/ Sở KH-
ĐT, ngày 31 tháng 7 năm 2002 cuả sở Kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM.
* Giám đốc : Trần Độ
* Vốn điều lệ : 400.000.000 VND
* Tên cơng ty : CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN AAAS
* Tên giao dịch : A.A.A.S LOGISTICS SERVICE COMPANY LIMITED
* Tên viết tắt : A.A.A.S LOGISTICS CO., LTD
* Trụ sở chính : 45 Hồng Sa, Phường Đa-Kao, Q.1 Tp.Hồ Chí Minh
* Điện thoại : 84.8.8209536 Fax: 84.8.8209537
* Email :
* Tài khoản:
VND: 007.737.1293865 tại VIETCOMBANK TP.HCM
USD: 007.100.1293855 tại VIETCOMBANK TP.HCM
* Mã số thuế: 0303092786
1.2 Chức năng , mục tiêu và nhiệm vụ của cơng ty :

biển, đường hàng khơng và các dịch vụ về xuất nhập khẩu. Trong đó, khách hàng lớn nhất
và thường xun của cơng ty là: cơng ty Vật tư – Tổng cơng ty thuỷ sản, cơng ty TNHH
Hợp Tấn, cơng ty Thiên Mã, cơng ty Vĩnh Ngun, …

Cho tới nay, cơng ty AAAS đã có quan hệ đại lý với nhiều hãng tàu lớn như MISC
HCM, China Shipping, dongnama, K-Line, Wan Hai, Hanjin, NYK, …… Cùng các hãng
bay như China Airline, Thai Cargo, Vietnam Airline, ….

Đối thủ cạnh tranh của cơng ty là các Cơng ty dịch vụ giao nhận trên cả nước. Cơng ty
phải cạnh tranh gay gắt về giá cả, cước phí vận chuyển. Cơng ty phải lựa chọn một mức
giá thích hợp, dịch vụ tốt để tạo niềm tin, uy tín để thu hút khách hàng và cạnh tranh lại các
cơng ty giao nhận khác.

SVTT: Trang 2
ĐAI
HOC
TRUNG
CAP
CAO
ĐĂNG
Giám
đốc
Phòng
chứng từ
Phòng
Kế Tốn-
Tài Vụ
Phòng
Kinh
Doanh

(thơng dụng là tiếng Anh).

2.1.3 Cơ cấu tổ chức các phòng ban:
SVTT: Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
Giám đốc
Phòng Chứng từ Xuất – Nhập
Phòng Kế
Tốn
Phòng marketing
Phòng giao nhận
2.1.3.1 Phòng Giám Đốc :
' Điều khiển tất cả hoạt động kinh doanh tồn cơng ty theo đúng chính sách pháp luật
của nhà nước. Chỉ đạo trực tiếp các phòng – ban trong cơng ty.
' Lập kế hoạch và nghiên cứu mọi lĩnh vực của cơng ty, đồng thời theo dõi, quản lý
tồn bộ cơng ty. Thu nhập thơng tin và xử lý tình hình hoạt động trong bộ máy.
' Xây dựng cơ cấu tổ chức đảm bảo điều kiện làm việc và đời sống của cán bộ cơng
nhân viên.

2.1.3.2 Phó giám đốc :
Hồn thành những cơng việc mà giám đốc giao cho, chịu sự phân cơng của giám đốc, là
người hỗ trợ giám đốc trong cơng tác quản lý cơng ty, nhân sự phụ trách trực tiếp chỉ đạo
hoạt động của cơng ty.

2.1.3.3 Phòng chứng từ Xuất - Nhập :
Phát hành Bill of Lading, Delivery Order, cung cấp dịch vụ như một đại lý hãng tàu.
Cung ứng các dịch vụ xuất nhập khẩu theo u cầu khách hàng
2.1.3.4 Phòng Kế Tốn Tài Vụ :
Xây dựng kế hoạch tài chính hằng năm và dài hạn.
Cung cấp và xuất tiền cho việc trả cước phí, đồng thời thu tiền, tính lương và tính lời lỗ

Hội và rất nhiều cơng ty giao nhận vận tải khác, cách sân bay 5km, thuận lợi trong giao
nhận hàng hố đường khơng trong hoạt động của cơng ty, đặc biệt cơng ty nằm tại Thành
Phố Hồ Chí Minh, vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam, được bao bọc bởi các tỉnh Bình
Dương, Đồng Nai, Long An,Vũng Tàu…… với hàng trăm khu cơng nghiệp đang phát triển
với tốc độ nhanh chóng là điều kiện rất thuận lợi đề cơng ty tìm kiếm những khách hàng
mới trong mơi trường đầy năng động này.
- Cơng ty đã đào tạo được một đội ngũ nhân viên năng động, nhiều kinh nghiệm, quan
hệ rộng rãi với hải quan, cảng và hãng vận tải, nhạy bén với thị trường để có thể nhanh
chóng hồn tất mọi thủ tục với một chi phí phù hợp nhất, trong thời gian nhanh nhất có
trình độ và chất lượng cao. Họ là những cán bộ trẻ, hồn tồn có thể đảm đương và hồn
thành tốt nhiệm vụ được giao, ln nhanh nhạy nắm bắt tình hình và xu hướng biến động
giá cước trên thị trường để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp, tạo lợi thế trong cạnh tranh cho
cơng ty.
3.2 Yếu điểm:
Qua hơn 5 năm tham gia vào thị trường giao nhận hàng hóa quốc tế ở Việt Nam, AAAS
cũng phải đối mặt với những khó khăn:
- Các đối thủ cạnh tranh khác gần đây mới xâm nhập vào thị trường sẽ hoạt động dựa theo
đường mòn của người đi trước nên tốn ít thời gian, cơng sức và tiền bạc, có nhiều điều kiện
SVTT: Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
thuận lợi hơn để sửa chữa sai lầm và hồn thiện cơng nghệ vận tải. Chính điều này đã gây
nhiều sức ép khá căng thẳng đến mọi hoạt động của cơng ty.
- Mặt khác, với chính sách tồn cầu hố dịch vụ, các hãng lớn (liên doanh, cơng ty TNHH)
có thể chấp nhận lỗ tại một vài tuyến để đạt được hiệu quả và dành được những khách hàng
lớn trên những tuyến khác. Vì vậy những chính sách cạnh tranh theo hình thức này cũng
gây ra những khó khăn khơng nhỏ cho cơng ty.
- Cơng tác tiếp thị quảng cáo, quảng bá nhãn hiệu của cơng ty còn chưa mạnh, chưa phát
huy hết tác dụng nên còn có một số nhà XNK chưa biết đến khả năng to lớn về cung ứng
các dịch vụ giao nhận vận tải của cơng ty.
4. So sánh lợi thế và yếu điểm của cơng ty với các cơng ty cùng ngành:

hng xut nhp khu cng úng gúp mt phn quan trng trong s phỏt trin ca nn kinh
t.
Trong lnh vc vn chuyn giao nhn hng hoỏ, cụng ty AAAS thc hin giao nhn
vi rt nhiu phng thc khỏc nhau : hng nguyờn container ( FCL / FCL Full Container
Load), hng l ( LCL / LCL Less Than A Container Load), hng ri, vn ti a phng
thc nhng ph bin nht hin nay l giao nhn bng container.
Container ch hng, theo nh ngha ca T Chc Tiờu Chun Quc t (ISO) l mt
th thit b vn ti:
- Cú tớnh cht bn lõu, chc chn, cú th dựng i dựng li nhiu ln.
- c thit k c bit to thun li cho vic chuyờn ch hng húa qua mt
hay nhiu phng thc vn ti m khụng phi cht xp li gia chng.
- D nhi y v rỳt rng, cú th tớch bờn trong ln hn 1 m
3
.VD : cont 20l
33.18 m
3
, cont 40 l 67.67 m
3
,
S d vn ti bng container phỏt trin nhanh vỡ nú a li nhiu li ớch:
1. i vi ngi cú hng:
- Bo v tt hng húa, gim n mc thp nht tỡnh trng mt cp, h hng, m
t, nhim bn.
- Tit kim chi phớ bao bỡ. Cú nhiu loi hng do vn chuyn bng container bt
c khỏ nhiu g v carton dựng úng kin.
- Thi gian xp d hng cỏc cng gim thp, vũng quay tu nhanh hn, hng
luõn chuyn nhanh, tn ng, vn chuyn thun li, thỳc y mua bỏn phỏt
trin hn.
2. i vi ngi chuyờn ch:
- Gim thi gian xp d v ch i cng, phng tin vn ti quay vũng nhanh

FCL : Là hàng xếp trong ngun một container, người gửi hàng và người nhận hàng
chịu trách nhiệm xếp hàng và dỡ hàng ra khỏi container .
Khi người gửi hàng có khối lượng hàng hóa lớn và đồng nhất đủ chứa đầy một hoặc nhiều
container thì áp dụng phương pháp gửi hàng ngun container (FCL / FCL). Thơng thường
là hàng của một chủ.
Người gởi hàng u cầu người vận chuyển cung cấp vỏ container hoặc th vỏ
container mang về kho của mình đóng hàng, làm thủ tục hải quan và niêm phong lại.
Sau đó đưa container đến giao cho người vận chuyển tại bãi contaier (container yard
–CY) của họ hoặc đưa đến bến cảng xếp hàng lên tàu theo chỉ dẫn của họ.
Tiếp sau, hàng được chở đến cảng đích. Người vận chuyển đưa container về bãi
container (CY) của mình hoặc bãi cảng để giao cho người nhận hàng.
SVTT: Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
Người nhận hàng làm thủ tục hải quan và nhận hàng.
Như vậy, người chun chở chịu trách nhiệm từ khi nhận ngun container ngun
vẹn đến khi giao ngun vẹn container.
5. Phương thức gửi hàng lẻ bằng container ( LCL / LCL – Less Than A Container
Load):
LCL: những lơ hàng lẻ, khơng đủ cho một container đóng chung trong một
container mà người gom hàng dù là hãng tàu hay người giao nhận phải chịu trách
nhiệm xếp hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container.
Khi người gửi hàng có khối lượng hàng hóa nhỏ khơng đủ để xếp đầy một container
thì áp dụng phương pháp LCL/LCL .
Theo phương pháp LCL / LCL thì trách nhiệm của chủ hàng ít hơn, chủ hàng đem
hàng đến các kho đóng hàng (kho CFS) giao cho người chun chở, người chun chở hay
người giao nhận đứng ra kinh doanh dịch vụ gửi hàng lẻ bằng container đựơc gọi là người
gom hàng, họ tập hợp những lơ hàng lẻ của nhiều chủ hàng thành lơ hàng hổn hợp đóng
vào chung một container chịu chi phí đóng hàng và xếp tàu và chun chở đến cảng đích.
Tại cảng đích, người chun chở lấy container đưa về kho CFS của mình lấy hàng
ra phân phối cho những người nhận hàng. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa do người

- Dùng bộ Manifest để đánh lệnh giao hàng, các chi tiết thể hiện trên lệnh giao hàng
phải khớp với chi tiết thể hiện trên Manifest đã trình với hải quan.
- Khi đánh lệnh giao hàng phải chú ý số ngày có gía trị trên lệnh. Đối với container khơ
(Dry Container) ngày lệnh có gía trị được tính là 07 ngày kể từ ngày tàu cập cảng. Đối với
container chứa hàng q khổ, hàng cồng kềnh thì được tính là 03 ngày kể từ ngày tàu cập
cảng. Riêng đối với container lạnh (Reefer Container) thì trên lệnh giao hàng phải thể hiện
phí lưu bãi tính từ ngày tàu cập cảng.
- Đến hãng tàu nhận lệnh giao hàng, vận tải đơn, manifest… Tồn bộ chứng từ này được
photo và phân theo từng bộ cho từng khách hàng, bộ chứng từ này sẽ được giao cho khách
hàng khi họ đến nhận lệnh. Như vậy các chứng từ của cơng ty AAAS cấp cho khách hàng
bao gồm:
- 04 lệnh giao hàng (Delivery Order : D/O)
- 01 bộ manifest có đóng dấu HQ (nếu khách hàng có u cầu)
- 01 Master Bill of Loading (M.B/L)
- 01 House Bill of Loading ( H.B/L)
- 01 bản photo lệnh giao hàng của hãng tàu. ( D/O)
- 01 bản photo điện giao hàng (nếu có)
Tất cả các chứng từ phải được đóng dấu mộc của cơng ty AAAS.
3. Phát hành lệnh giao hàng:
+ Để phát hành lệnh giao hàng cho khách hàng cơng ty AAAS u cầu khách hàng phải
xuất trình giấy giới thiệu, giấy báo nhận hàng, nộp H.B/L (nếu là Original B/L). Cần chú ý
các H.B/L mà phần Consignee thể hiện là có ký hậu của Ngân hàng hoặc của Shipper thì
phải kiểm tra đầy đủ trước khi giao lệnh giao hàng.
SVTT: Trang 10
Baựo caựo thửùc taọp toỏt nghieọp GVHD: Nguyn Vn Hựng
+ Trng hp ngi nhn hng khụng cú H.B/L, ch cú th bo m, th cam kt ca
Ngõn hng s np li H.B/L khi h nhn c, thỡ cn kim tra tht k ni dung. Ch khi
th m bo ca Ngõn hng tht rừ rng & hp lý thỡ mi phỏt lnh giao hng.
+ i vi lụ hng m i lý cng bc hng cho phộp giao hng theo in B/L Express thỡ
phi thu giy gii thiu hoc chng minh nhõn dõn ca khỏch hng.

- Liờn h vi ngi gi hng xin s container, s seal v kim tra chi tit hng.
- Yờu cu khỏch hng cung cp 01 packinglist, 01 commerciall invoice, 01
export lience, 01 inspection certificate (nu cú), 01 healthy certificate (nu
cú), 01 fumigination certificate (nu cú), Animals anytary certificate (nu cú)
cho i lý ti im chuyn ti (transit point) bng fax hoc l email.
SVTT: Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Hùng
- Căn cứ vào chi tiết bản nháp chứng từ vận tải hỗn hợp (combined transport
document: CTD, O.B/L.
- Khi nhận được bản fax của O.B/L từ shipping lines, phải kiểm tra tên đại lý
theo lệnh của đại lý, cảng dỡ hàng tại điểm chuyển tải. Ln u cầu
shipping lines phát hành cho mình Transhipment Advice và Telex Release
khi container đến.
- Chuẩn bị các chứng từ cần thiết khác gồm có: Sea-Air freight pre-Advice,
Cargo manifest, hố đơn (Invoice/ Credit note). Nếu cước trả trước làm hố
đơn thu tiền cước ngừơi gửi hàng, ghi có cho đại lý nơi đến.
- Fax Sea-Air Freight Pre-Advice, CTD và O.B/L (nếu cần), packing list và
commercial invoice, export licence và các chứng từ cần thiết khác.
- Chuẩn bị 1 bì thư để gửi cho đại lý nơi đến bằng Airmail: CTD và O.B/L, hố
đơn ghi nợ, ghi có các chứng từ cần thiết khác như :packing list, commercial
invoice, export licence, certificate of origin… đã nhận từ người gửi hàng.
- Photo các chứng từ cần thiết .
- Hồn tất hồ sơ lưu trữ.
- Trả lời fax đối với vấn đề liên quan đến Operation.
- Hỗ trợ bộ phận sales & customer service tìm kiếm khách hàng hoặc thơng tin
để làm sales lead.
5. Nhập hàng bằng đường khơng, Đường biển:
o Chun trách về giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường khơng và đường
biển.
 NHẬP HÀNG BẰNG ĐƯỜNG BIỂN:


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status