Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn đa dạng sinh học ở khu bảo tồn quốc gia nạm ét phu lơi (NEPL) tỉnh luang pha băng, nước CHDCND lào - Pdf 66

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

XAY NHA LẶC LASY

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Ở KHU BẢO TỒN
QUỐC GIA NẠM ÉT PHU LƠI (NEPL)
TỈNH LUANG PHA BĂNG, NƯỚC CHDCND LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

XAY NHA LẶC LASY

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ

- Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc Tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên.
Thái nguyên, ngày tháng năm 2019
NGƯỜI CAM ĐOAN

Xay Nha Lặc Lasy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành theo chương trình đào tạo cao học khoá 25 trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất tới Ban lãnh đạo và cán
bộ Ban quản lý Khu bảo tồn quốc giaNEPL và Sở Nông Lâm NghiệpTỉnh Luang Pra
băng, Nước CHDCND Lào ; Dụ án Lens2 và WCS lào, Trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên; và đặc biệt là Cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Lan, người đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập và thực hiện luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nghiên cứu, làm việc để hoàn thiện luận văn song
do hạn chế về mặt thời gian và trình độ, nên luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu từ
các thầy cô giáo, các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp để bản luận văn được
hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cám ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả

Xay Nha Lặc Lasy

1.4.3. Nghiên cứu bảo tồn ĐDSH tại khu vực nghiên cứu(NEPL) ....... 17
1.4.3. Những nguyên nhân sự suy giảm của đa dạng sinh học ...............
21
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................ 26
2.1. Đối tượngnghiên cứu........................................................................ 26
2.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................... 26

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

2.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 27
2.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 27
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................ 27
2.4.2.Phương pháp điều tra, phỏng vấn .................................................. 34
2.4.4. Phương pháp tổng hợp so sánh số liệu thu thập được .................. 35
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 37
3.1. Tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở khu bảo tồn NEPL 37

nghiên

cứu:

.......................................................................................................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

3.5.1. Phân tích ma trân SWOT .............................................................. 71
3.5.2. Mục tiêu quản lý bảo tồn đa dạng sinh học tại khu bảo tồn
NEPL:...................................................................................................... 72
3.5.3. Các giải pháp quản lý, bảo tồn đa dạnh sinh học:......................... 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 75
1. KẾT LUẬN ......................................................................................... 75
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Máy định vị toàn cầu

HST

Hệ Sinh Thái

IUCN

Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế

KBTTN

Khu Bảo tôn tự nhiên

NEPL

Nặm Ét Phu Lơi

NPA

National Protection Area

PTBV

Phát triển bền vững

PRA

Điều tra có sự than gia của người dân


Bảng 3.3. Diện tích các kiểu rừng ở khu vực nghiên cứu năm 2019 ........................44
Bảng 3.4. Thành phần thực vật rừng khu vực nghiên cứu năm 2018 .......................48
Bảng 3.5. So sánh thực vật của khu vực nghiên cứu với các khu vực khác .............49
Bảng 3.6 Thành phần các loài động vật có xương sống tại khu vực nghiên
cứu...............50
Bảng 3.7. So sánh động vật ở khu vực nghiên cứu và các khu vực khác .................51
Bảng 3.8. Thành phần loài thú tại khu vực nghiên cứu ............................................51
Bảng 3.9. Mười loài thú nguy cấp, quý hiếm tại khu vực nghiên cứu......................52
Bảng 3.10. Thành phần khu hệ Chim ở khu vực nghiên cứu....................................53
Bảng 3.11. Sự phân bố về cấu trúc thành phần loài chim theo các dạng sinh cảnh
......54
Bảng 3.12. Các loài Chim nguy cấp, quý hiếm tại khu vực nghiên cứu...................55
Bảng 3.13. Các loài cây gỗ người dân thường khai thác ở khu vực nghiên cứu
...............56
Bảng 3.14.Tình trạng săn bắt và sử dụng động vật...................................................57
hoang dã ở khu vực nghiên cứu ................................................................................57
Bảng 3.15. Tổng hợp thực thi pháp luật ở khu vực nghiên cứu................................60
Bảng 3.16. Tổng hợp nguồn lực cán bộ công nhân viên trong khu vực ...................62
Bảng 3.17. Phân tích mối quan hệ giữa chủ rừng và các bên liên quan ...................68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình2.1: Hình ảnh Vết cào và dấu chân đã gặp tại KBT NEPL..............................31
Hình2.2 : Điều tra, Phong vẫn các Ngườn Dân xung quanh tại KBT NEPL. ..........34
Hình 3.1. Rừng kínthường xanh mùa mưa ở địa hình thấp.......................................42

trường sống đang bị hủy hoại nghiêm trọng; sự gia tăng dân số cùng với những nhu
cầu ngày càng cao của con người; sự xây dựng hạ tầng của đất nước; sức ép nặng nề
của phát triển kinh tế đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên quá mức... Theo
thống kê hiện nay trên trái đất có khoảng 30 - 40 triệu loài thực vật và động vật,
song người ta mới chỉ kiểm kê được 1,7 triệu loài. Trong khi đó tỷ lệ diệt vong gây
ra do con người lớn gấp hàng nghìn lần so với tỷ lệ diệt vong tự nhiên. Con người
đã tác động hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp làm tuyệt chủng khoảng 120 loài động vật
có vú, 187 loài chim,
13 loài bò sát, 8 loài lưỡng cư và khoảng 30 ngàn loài cá. Bên cạnh đó, sự chăn thả,
săn bắn quá mức và sự du nhập vào địa phương những loài ngoại lai xâm hại cũng là
nguyên nhân dẫn đến sự tuyệt chủng của không ít các loài sinh vật trên trái đất. Việc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




mất đi một mắc xích trong chuỗi thức ăn, sự hủy diệt loài sinh vật đều ảnh hưởng
sâu sắc đến sự tồn tại của những loài khác.
Do nhiều nguyên nhân khác nhau làm cho nguồn tài nguyên và ĐDSH của
Nước CHDCNH Lào đã và đang bị suy giảm. đặc biệt là Đông Dương Tiger
(panther tigris). Năm 2007, NPP của khu bảo tồn quốc gia NEPL và nhiều hệ sinh
thái và môi trường sống bị thu hẹp diện tích và nhiều loài và dưới loài đang đứng
trước nguy cơ bị tuyệt chủng trong một tương lai gần.
Bảo tồn đa dạng sinh học được coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng
và là trọng tâm đối với sự phát triển trên toàn thế giới. Với sự phát triển nhanh chóng
của kinh tế xã hội cùng với sự quản lý tài nguyên sinh học còn yếu kém đã làm cho
đa dạng sinh học (ĐDSH) bị suy thoái ngày càng nghiêm trọng . Sự mất mát về
ĐDSH hiện nay là đáng lo ngại, nhiều loài động thực vật bị đe dọa và nguy cơ tuyệt
chủng mà nguyên nhân chủ yếu là do con người sử dụng tài nguyên không hợp lý.

Bảo tồn Giáo dục và Tiếp cận thu hút cộng đồng để hiểu xu hướng các mối đe dọa
đối với các loài và do đó giúp NPA giảm nguy cơ. Cuối cùng Giám sát Sinh thái có
vai trò đánh giá nếu hai can thiệp làm việc bằng cách so sánh số lượng loài trên từng
năm.
Trước yêu cầu bảo vệ, bảo tồn, phục hồi, phát triển và sử dụng bền vững
ĐDSH, đề tài : “Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu
quả của công tác bảo tồn Đa dạng sinh học ở khu bảo tôn Quốc gia Nạm Ét Phu
Lơi (NEPL) Tỉnh Luang pha Băng, Nước CHDCND Lào” được triển khai với mục
tiêu đưa ra được các đề xuất giải pháp hoàn thiện thể chế, chính sách, kế hoạch hành
động cụ thể nhằm khai thác, sử dụng hợp lý các thành phần của ĐDSH và quản lý
NEPL là thực sự cần thiết nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu hiện trạng giá trị tài nguyên ĐDSH và ĐDST, các hệ sinh thái, các
loài động vậtchủng loại thưc vật ở khu bảo tồn quốc gia NEPL
- Chỉ ra được nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học; các yếu tố tác
động đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học của khu vực nghiên cứu. Từ đó đề xuất
một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật - môi trường và chính sách để nâng cao hiệu quả
của công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại khu vực nghiên cứu.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học:
- Cung cấp số liệu hiện trạng ĐDSH, nguồn lực và nhân lực để quản lý, bảo
tồn ĐDSH tại Khu Bảo tồn NEPL tỉnh Luang Pha băng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Tư liệu của luận văn góp phần vào công tác quản lý, sử dụng, phát triển bền
vững tài nguyên ĐDSH tại tỉnh Luang Pha băng

Khammuan, và cao nguyên Boloven ở miền nam Lào. Vùng đồng bằng bao gồm cả
những vùng phẳng và lớn dọc theo sông Mê Công. Lớn nhất trong số này là đồng
bằng Vientiane, ở hạ lưu của lưu vực sông Nam Ngum. Đồng bằng Savannakhet, ở
hạ lưu của các con sông Xe Bàng Fai và Xê Băng Hiền, và đồng bằng Champasak
nằm trên sông Mêkông trải dài giữa biên giới Thái Lan và Campuchia. Phước cho
đất màu mỡ, những đồng bằng này đại diện cho một phần tư tổng số vùng đất có thể
tưới được và là "kho thóc" của đất nước.
Khu Bảo tồn Quốc gia Nam Et - Phou Louey (NEPL) là NPA lớn nhất trong
cả nước, bao gồm khoảng 500.000 ha rừng thường xanh hỗn giao và rừng rụng lá ở
độ cao từ 400m đến 2257m (Johnson, A January 2009), với hơn 60% diện tích đất
cao trên 1000 m và 91% diện tích nằm cơ độ dốc lớn hơn 12% . Lượng mưa hàng
năm dao động từ 1400-1800mm; nhiệt độ dao động trong khoảng 5-30°C, trong khi
tháng 3 và tháng 4 nóng và khô trước gió mùa, tiếp theo là thời tiết khô mát từ tháng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11 đến tháng 2. Được thành lập vào năm 1993, NPA bao gồm hai khu vực được bảo
vệ tiếp giáp (Nam Et và Phou Louey), bao gồm bốn huyện ở Tỉnh Luang Prabang
(Pác Xeng, Phôn thòng, Viêng khàm và Phonxay), bốn huyện thuộc tỉnh
Houaphan (Viengthong, Huamuang, Xamneua, và Xiengkhor) , và một huyện thuộc
tỉnh Xieng Khuang (Phoukoud). NPA giáp biên giới phía Bắc Việt Nam
(Johnson 2009).
300.000 ha là vùng lõi và hành lang, đây là khu vực bị cấm là rừng và đất lâm
nghiệp có nơi sinh sống, sinh sống và sinh sản cho động vật và sự giàu có của các
loài thực vật, nơi có hoạt động lâm nghiệp, thu hái lâm sản, bao gồm việc loại bỏ các
loài động vật và thực vật nghiêm cấm trừ khi được Bộ Nông nghiệp và lâm nghiệp
đặc biệt uỷ quyền (GoL).


Theo Luật số 07 / QHL ngày 24 tháng 12 năm 2007vềquản lý động vật và
động vật hoang dã trong khu bảo tôn quốc gia của Nước CHDCND Lào.
Nghị định số 134 / CPL, Thủ đô Viêng Chăn

ngày 13 tháng 5 năm

2015vềQuẩn Lý vàbảo vệ khu bảo tôn quốc gia.
Nghị địnhsố 333/TTL, Viêng Chăn ngày 19 tháng 7 năm 2010về Quẩn Lý
vàbảo vệ rừng phòng hộcủa Nước CHDCND Lào.
1.3. Một số khái niệm liên quan đến ĐDSH và bảo tồn đa dạng sinh học
1.3.1. Khái niệm về ĐDSH
Năm 1989, Quỹ Bảo vệ thiên nhiên Quốc tế (WWF) đã định nghĩa: “ĐDSH
là sự phồn thịnh của sự sống trên trái đất, là hàng triệu loài thực vật, động vật và vi
sinh vật, là những gen chứa đựng trong các loài và là những HST vô cùng phức tạp
cùng tồn tại trong môi trường’’. ĐDSH bao gồm 3 cấp độ: Đa dạng nguồn gen, đa
dạng loài và đa dạng HST. Trong đó, đa dạng loài bao gồm toàn bộ các loài sinh vật
sống trên Trái đất, từ vi khuẩn đến các loài động vật, thực vật và các loài nấm. Ở
mức độ vi mô hơn, ĐDSH bao gồm sự khác biệt về gen giữa các loài, khác biệt về
gen giữa các cá thể cùng chung sống trong một quần thể. ĐDSH còn bao gồm cả sự
khác biệt giữa các quần xã mà trong đó các loài sinh sống, và cả sự khác biệt của
mối tương tác giữa chúng với nhau(IUCN, UNEP, WWF, 1996).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Theo Công ước đa dạng sinh học thì ĐDSH là sự phong phú các sinh vật
sống gồm các hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái biển, các hệ sinh thái nước ngọt, và
tập hợp các HST mà sinh vật chỉ là một bộ phận. ĐDSH bao gồm sự đa dạng trong
một loài (đa dạng gen) hay còn gọi là đa dạng di truyền, sự đa dạng giữa các loài (đa


1988).Có thể phân chia các phương pháp và công cụ thành các nhóm như
sau:
- Bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation):

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảo tồn tại chỗ bao gồm các phương pháp và công cụ nhằm mục đích bảo vệ
các loài, các chủng và các sinh cảnh, các HST trong điều kiện tự nhiên. Tùy theo đối
tượng bảo tồn mà các hành động quản lý thay đổi. Thông thường bảo tồn tại chỗ
được thực hiện bằng cách thành lập các khu bảo tồn và áp dụng các biện pháp quản
lý phù hợp (Bộ Tài nguyên và môi trường , 2004); (Bộ Tài nguyên và môi
trường ,
2005).
- Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation):
Bảo tồn chuyển chỗ bao gồm các biện pháp di dời các loài cây, con và các
sinh vật ra khỏi môi trường sống tự nhiên của chúng (Bộ Tài nguyên và môi trường,
2004); (Bộ Tài nguyên và môi trường, 2005);(Primack Richard B., Phạm Bình
Quyền, Võ Quý, Hoàng Văn Thắng, 1999). Mục đích của việc di dời này là để nhân
giống, lưu giữ, nhân nuôi vô tính hay cứu hộ trong trường hợp: (1) nơi sống bị suy
thoái hay hủy hoại không thể lưu giữ lâu hơn các loài nói trên, (2) dùng để làm vật
liệu cho nghiên cứu, thực nghiệm và phát triển sản phẩm mới, để nâng cao kiến thức
cho cộng đồng. Bảo tồn chuyển chỗ bao gồm các vườn thực vật, vườn động vật, các
bể nuôi thủy hải sản, các ngân hàng giống…
- Phục hồi (Rehabilitation):
Bao gồm các biện pháp để dẫn đến bảo tồn tại chỗ hay bảo tồn chuyển chỗ.
Các biện pháp này được sử dụng để phục hồi lại các loài, các quần xã, sinh cảnh, các

tự ưu tiên, xây dựng chiến lược và lập kế hoạch trong bảo tồn một cách hiệu quả.
Nhiều tổ chức phi Chính phủ (NGO) đã tham gia vào quá trình này nhằm xác định
được các khu vực mà họ muốn hướng các nguồn đầu tư của mình vào đó (Hồ Văn
Cử, 2003); (UNEP, Cục bảo vệ môi trường, 2000); (Wilson, E. O. ed, 1988); có thể
gộp thành 3 nhóm như sau:
 Bảo tồn dựa trên các sinh cảnh đại diện: Hình thức này đã được một số tổ
chức bảo tồn như Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên (WWF), tổ chức bảo tồn tự nhiên
(TNC),...sử dụng (Hồ Văn Cử, 2003). Trong đó, WWF đã xác định được 867 vùng
sinh thái trên toàn cầu. Khái niệm này được Tổ chức bảo tồn tự nhiên (TNC) sử
dụng như một phương pháp tiếp cận chủ đạo cho các hoạt động của mình, sau đó
phát triển thành “Global 200” nhằm kết hợp các kiểu sinh cảnh đặc trưng nhất trên
phạm vi toàn thế giới.
 Bảo tồn dựa trên các tiêu chí về loài: như mức độ phong phú của loài
(Species richness) và số lượng các loài đặc hữu (Endemic species) được Tổ chức
Bảo tồn Quốc tế (CI - Conservation International) và Tổ chức Bảo tồn Chim Quốc
tế (BirdLife International) sử dụng. Phương pháp tiếp cận về loài được tổ chức bảo
tồn quốc tế CI sử dụng nhằm tập trung các nguồn lực vào các khu vực có tính
ĐDSH cao nhất, có mối đe dọa lớn nhất, đồng thời đưa ra khái niệm các điểm nóng
về ĐDSH (Conservation International, Washington, DC, USA, 2005); (Myer,
N,1998);(Myer, N. Mittermeier, R. A., Mittermeier, C. G., De Fonseca, G. A. B
and Kent, J, 2000) và những vùng còn nguyên vẹn được xem là vùng có giá trị
ĐDSH cao(Olson, D. M., Dinerstein, E., Wikramanayake, E. D., Burgess,D. N.,
Powell,
2001).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN






Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status