Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Thương Mại STD - Pdf 82

Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin
Lời cảm ơn
Trong hai năm học vừa qua em đã tiếp thu đợc một số kiến thức vô cùng
quý báu từ các thầy cô bộ môn trong trờng, không chỉ vậy mà nhà trờng còn tạo
điều kiện cho bọn em đơc đi thực tập tại thực tiễn tại công ty. Trong thời gian thực
tập ở công ty cổ phần thơng mại STD em đã thấy mình có nhiều tiến bộ và tiếp thu
đợc nhiều điều bổ ích, không chỉ về công tác nghiệp vụ mà còn cả về tổ chức kỷ
luật, tác phong làm việc có khoa học, chủ động sáng tạo trong công việc.Để có đ-
ợc kết quả này, không thể không nhắc tới sự giúp đỡ của ban giám hiệu nhà trờng
và công ty Cổ Phần Thơng Mại STD đã tạo điều kiện giúp đỡ em tiếp xúc dần với
công việc mà em sẽ phải làm sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các anh chị trong công ty đặc biệt là chị:
Hoàng Lệ Hằng ngời đã trực tiếp hớng dẫn và chỉ bảo cho em công
việc trong suốt thời gian qua
Qua đây em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô : Nguyễn Thị

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà
An_C13C1 1


Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động tiêu thụ trong các doanh nghiệp thơng
mại
1.1.2. Các chỉ tiêu liên quan đến tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.2.1.Doanh thu thuần
1.1.2.2 .Giá vốn hàng bán
1.1.2.3.Chi phí bán hàng
1.1.2.4.Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.2.5.Kết quả bán hàng
1.1.3. Các phơng thức tiêu thụ
1.1.3.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp
1.1.3.2. Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng
1.1.3.3. Phơng thức tiêu thụ qua các đại lý
1.1.3.4. Phơng thức bán hàng trả góp
1.1.3.5. Các trờng hợp xuất khác đợc coi là tiêu thụ
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hoá
1.2.1. Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hoá

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà
An_C13C1 3

An_C13C1 4 Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin
1.5.Hạch toán kết quả tiêu thụ.
1.5.1. Tài khoản sử dụng
1.5.2. Phơng pháp hạch toán kết quả tiêu thụ
1.6. Hệ thống sổ sách sử dụng trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hoá
1.6.1. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
1.6.2. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
1.6.3. Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ
1.6.4. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký Chứng từ
Phần 2: thực tế công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hoá tại Công ty
Cổ phần thơng mại std
2.1. Khái quát tình hình chung của Công ty

2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
2.2.2.2. . Kế toán doanh thu bán hàng.
2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thong Mại STD
Phần 3: hoàn thiện tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định
Kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần
Thơng Mại std
3.1.Nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hoá tại Công ty cổ phần thơng mại STD
3.1.1.Ưu điểm.
3.1.2. Tồn tại.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà
An_C13C1 6 Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin

Thị trờng là thách thức lớn lao đối với mỗi doanh nghiệp trong việc tiêu thụ
hàng hoá. Tiêu thụ có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp,
doanh thu từ tiêu thụ là nguồn quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi
phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho các doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản
đơn cũng nh có thể tái sản xuất mở rộng, là nguồn để các doanh nghiệp có thể
thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc, ổn định tình hình tài chính doanh nghiệp... Vì
vậy, để có thể đứng vững trên thơng trờng thì các doanh nghiệp phải tổ chức tốt
công tác tiêu thụ, có chiến lợc tiêu thụ thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động
thích ứng với môi trờng, quyết định kịp thời khi có cơ hội, huy động tất cả các

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà
An_C13C1 8 Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin
nguồn lực hiện có và lâu dài để có thể đạt hiệu quả cao trong kinh doanh .
Bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán

Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin
Phần 3: Hoàn thiện Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Thơng Mại STDBáo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà
An_C13C1 10 Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin
Phần 1
Lý luận chung về tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hoá trong các


Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin
tục quá trình lu chuyển của hàng, còn bán lẻ là bán hàng cho ngời tiêu dùng
cuối cùng.
1.1.2. Các chỉ tiêu liên quan đến tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.2.1.Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu tiêu thụ với các
khoản giảm doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp).
* Cách xác định doanh thu thuần:
Doanh thu thuần = Doanh thu tiêu thụ - Các khoản giảm doanh thu
Trong đó:
+ Doanh thu tiêu thụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc
trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thờng của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Chiết khấu thơng mại: Là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho
khách hàng mua với khối lợng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hoá kém
phẩm chất, sai qui cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Hàng bán bị trả lại: Là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng
trong trờng hợp hàng đã đợc xác định là đã bán nhng do chất lợng quá kém khách

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà
An_C13C1 12

An_C13C1 13 Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin
Trong đó, theo chuẩn mực số 02 (ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trởng Bộ Tài chính, việc
tính trị giá mua của hàng tiêu thụ đợc áp dụng theo một trong các phơng pháp
sau:
1.1.2.2.1. Phơng pháp tính theo giá đích danh:
Phơng pháp này đợc áp dụng đối với doanh nghiệp hoặc mặt hàng ổn định
và nhận diện đợc. Theo phơng pháp này, hàng đợc xác định giá trị theo đơn chiếc
hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng
nào sẽ xác
định theo giá thực tế đích danh của lô hàng đó.
1.1.2.2.2. Phơng pháp bình quân gia quyền:
Theo phơng pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho đợc tính theo giá
trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá trị hàng tồn kho đ-

đựơc xuất trớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua trớc đó.
Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đợc tính tho giá của lô hàng nhập
sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng nhập
kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
* Đối với kinh doanh thơng mại, ngoài việc xác định trị giá của hàng hoá
theo một trong các phơng pháp trên, để xác định trị giá vốn của hàng tiêu thụ, kế
toán còn cần phải phân bổ phí thu mua cho hàng tiêu thụ theo tiêu thức phù hợp.
Công thức phân bổ nh sau:
phân bổ Tiêu thức phân bổ của Tổng chi phí
phí thu hàng tiêu thụ trong kỳ thu mua
mua cho = x của hàng tồn
hàng tiêu Tổng tiêu thức phân bổ của đầu kỳ và

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà
An_C13C1 15 Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin
bán hàng để tăng lợi nhuận. Có các phơng thức tiêu thụ sau:
1.1.3.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp:
Là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho, tại các phân xởng
sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Khi sản phẩm bàn giao cho khách
hàng đợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng
này.
1.1.3.2. Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng:
Theo phơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Khi đợc ngời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao
(một phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp nhận này mới đợc coi là tiêu thụ.
1.1.3.3. Phơng thức tiêu thụ qua các đại lý:
Đây là phơng thức bên bán ký gửi hàng hoá của mình qua các đại lý và đại
lý sẽ đợc hởng một lợng thù lao đại lý dới hình thức là hoa hồng hoặc chênh lệch
giá. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi ngời
mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho đại lý thì số hàng này mới đợc
coi là tiêu thụ.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà
An_C13C1 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà
An_C13C1 18 Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin
doanh nghiệp cũng nh kết quả của quá trình hoạt động đó, từ đó đa ra những biện
pháp tối u nhằm đa doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn.
Từ những số liệu phản ánh trên Báo cáo tài chính do kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hoá cung cấp, Nhà nớc có thể nắm bắt đợc tình hình
kinh doanh của từng doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng kiểm soát vĩ mô nền
kinh tế, cũng nh kiểm tra kiểm soát việc chấp hành pháp luật về kinh tế nói chung,
việc htực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nớc, nghĩa vụ tài chính đối với các
bên có quan hệ kinh tế nói riêng.
Mặt khác, trong nền kinh tế mở nh hiện nay các doanh nghiệp không chỉ có
mối quan hệ với nhà nớc mà còn có các hoạt động liên doanh liên kết với các đơn
vị bạn để thu hút vốn đầu t, cải tiến quy trình công nghệ Khi đó, kế toán tiêu thụ

1.3. Tổ chức hạch toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp thơng mại.
1.3.1. Hạch toán tiêu thụ theo phơng pháp KKTX
1.3.1.1. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tổng quát tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, kế toán sử dụng
các tài khoản sau:
Tài khoản 511 Doanh thu tiêu thụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán.
Kết cấu của TK 511 - Doanh thu tiêu thụ:
Bên Nợ:
+ Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo
phơng pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ kế toán.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại.
+ Các khoản chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng bán.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà
An_C13C1 20

Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin
Tài khoản 156 Hàng hoá
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có của: Hàng hoá tồn kho, tồn
quầy và xuất nhập trong kỳ báo cáo theo trị giá nhập kho thực tế
TK 156 - Hàng hoá có kết cấu nội dung nh sau:
Bên Nợ:
+ Trị giá mua, nhập kho của hàng hoá nhập kho trong kỳ
+ Trị giá hàng thuê gia công, chế biến nhập kho
+ Chi phí thu mua hàng hoá
Bên Có:
+ Trị giá vốn xuất kho của hàng hoá gồm: Xuất bán, xuất giao đại lý, chế
biến, xuất góp liên doanh, xuất sử dụng.
+ Trị giá vốn hàng hoá xuât kho trả lại ngời bá.
+ Trị giá vốn hàng hoá thiếu hụt coi nh.
Số d nợ: Trị giá vốn của hàng hoá tồn cuối kỳ.
Tài khoản 156 đợc chi tiết thành hao tài khoản:
+ TK 1561: Giá mua của hàng hoá
+ TK 1562: Phí mua của hàng hoá
Tài khoản 157 Hàng gửi bán

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà

thanh toán.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá ,dịch vụ gửi đi bán bị khách hàng trả
lại.
+ Kết chuyển đầu kỳ trị giá sản phẩm, hàng hoá đã gửi bán nhng cha đợc
chấp nhận thanh toán( kế toán tồn kho theo phơng phaps KKĐK)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà
An_C13C1 23 Trờng THBC- KTTH Hà Nội Ngành: Kế toán-
Tin
Số d nợ : Trị giá sản phẩm , hàng hoá đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp cha đợc
khách hàng thanh toán..
TK 157 đợc mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hoá, đã gửi đi và từng loại
dịch vụ đã cung cấp theo từng khách hàng.
Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng
Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các

Tin
+ Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng đã khiếu nại.
+ Doanh thu của số hàng đã bị ngời mua trả lại (có thuế GTGT hoặc
không có thuế GTGT).
+ Số tiền chiết khấu thanh toán cho ngời mua.
Số d bên Nợ: phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng.
Số d bên Có: phản ánh tiền nhận trớc hoặc số tiền đã thu nhiều hơn số phải
thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tợng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán
phải lấy số d chi tiết của từng đối tợng của Tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu
bên Tài sản và bên Nguồn vốn.
Tài khoản 521 Chiết khấu th ơng mại.
Tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu thơng mại mà doanh nghiệp đã giảm
trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng với khối lợng lớn theo thoả thuận về chiết
khấu thơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 - Chiết khấu thơng mại:
Bên Nợ: Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thơng mại sang Tài khoản 511 Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thuỵ Hoà
An_C13C1 25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status