Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam Bộ - pdf 12

Download Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam Bộ miễn phí



MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu. 1
1.1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu . 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn . 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 5
1.2.1 Mục tiêu chung . 5
1.2.2 Mục tiêu cụ thể . 5
1.3 Câu hỏi nghiên cứu . 6
1.4 Phạm vi nghiên cứu . 6
1.4.1 Không gian . 6
1.4.2 Thời gian . 6
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu . 6
1.5 Lược khảo tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu . 7
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 8
2.1Phương pháp luận8
2.1.1 Tổng quát về phân tích hoạt động kinh doanh . 8
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính . 14
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh . 19
2.2 Phương pháp nghiên cứu . 24
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu . 24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu . 24
Chương 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ . 31
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty xăng dầu Tây Nam Bộ . 31
3.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty . 32
3.2.1 Chức năng . 32
3.2.2 Nhiệm vụ . 33
3.3 Môi trường vi mô công ty xăng dầu Tây Nam Bộ . 33
3.3.1 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự . 33
3.3.2 Khái quát chung về tình hình kinh doanh của công ty . 38
3.3.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2006 – 2008 . 42
3.3.4 Thuận lợi, khó khăn của công ty hiện nay . 45
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ. 47
4.1 Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua 3 năm
2006 – 2008 . 47
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu . 47
4.1.2 Phân tích tình hình chi phí . 71
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận . 78
4.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh gía hiệu quả hoạt động kinh doanh . 92
4.2.1 Phân tích các tỷ số thanh toán . 92
4.2.2 Phân tích các tỷ số quản trị tài sản . 95
4.2.3 Phân tích các tỷ số quản trị nợ . 98
4.2.4 Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời . 100
4.3 Phân tích môi trường kinh doanh của công ty . 102
4.3.1 Đánh giá môi trường kinh doanh của công ty . 102
4.3.2 Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của công
ty . 111
Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ . 115
5.1 Phương hướng phát triển công ty trong thời gian tới . 115
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
xăng dầu Tây Nam Bộ . 115
5.2.1 Biện pháp làm tăng sản lượng tiêu thụ . 116
5.2.2 Điều chỉnh giá bán phù hợp . 117
5.2.3 Kiểm soát và quản lý các chi phí . 117
5.2.4 Công ty cần giảm các khoản nợ phải thu . 118
5.2.5 Nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho một số cửa hàng. 118
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 119
6.1 Kết luận . 119
6.2 Kiến nghị . 119
6.2.1 Đối với công ty . 119
6.2.2 Đối với Nhà nước . 120
Tài liệu tham khảo . 122


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29288/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

G KINH DOANH
CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ QUA 3 NĂM 2006 - 2008
4.1.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU
4.1.1.1 Phân tích doanh thu theo thành phần
Từ bảng 4 (trang 48) cho thấy tổng doanh thu của công ty tăng qua các
năm, tốc độ tăng dần qua 3 năm.
 Năm 2007 tổng doanh thu là 4.709.873 triệu đồng, tăng 1.369.618 triệu
đồng tức là tăng 41% so với năm 2006, trong đó:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 1.366.495 triệu đồng, ứng
với mức biến động tương đối là 40,92%, nguyên nhân là do sản lượng tiêu thụ
cùng với giá bán các mặt hàng đều tăng nên doanh thu tăng lên rất nhiều.
- Doanh thu hoạt động tài chính đạt 197 triệu đồng, tăng 62 triệu đồng so
với năm 2006 với tốc độ tăng 45,93%, sở dĩ có sự gia tăng này là do lãi tiền gửi
và tiền cho vay tăng mạnh cùng với việc đầu tư vào trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
mang lại nhiều hiệu quả hơn năm 2006.
- Doanh thu hoạt động khác tăng một lượng rất đáng kể 3.061 triệu đồng,
tăng quá nhanh so với 2006 với tốc độ 655,46%, việc gia tăng nhanh chóng này
xuất phát từ tiền thu về của hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định của
công ty ở năm 2007 quá nhiều.
Vậy do doanh thu của cả ba hoạt động: bán hàng, cung cấp dịch vụ; tài
chính và hoạt động khác đều tăng, đặc biệt là doanh thu hoạt động khác gia tăng
quá nhanh, mặt khác do giá xăng dầu biến động mạnh cùng với việc công ty đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu, tái xuất sang nước ngoài và cùng với việc mở rộng thị
trường, sản lượng kinh doanh xăng dầu của hoạt động bán hàng nội bộ tăng lên
nhiều… nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng lên đáng kể.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
GVHD: Th.S Ngô Mỹ Trân 48 SVTH: Trương Thị Hương Lan
Bảng 4: DOANH THU THEO THÀNH PHẦN GIAI ĐOẠN 2006 – 2008
ĐVT:
Triệu đồng
Chỉ tiêu
2006 2007 2008
CHÊNH LỆCH
2007 so với 2006 2008 so với 2007
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
DT bán hàng và CCDV 3.339.653 99,982 4.706.148 99,921 7.097.962 99,95 1.366.495 40,92 2.391.814 50,82
Doanh thu HĐTC 135 0,004 197 0,004 461 0,01 62 45,93 264 134,01
Doanh thu khác 467 0,014 3.528 0,075 3.041 0,04 3.061 655,46 (487) (13,80)
Tổng cộng 3.340.255 100 4.709.873 100 7.101.464 100 1.369.618 41,00 2.391.591 50,78
Nguồn: Phòng Kế toán tài chính
Hình 3: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu của công ty qua 3 năm
3.340.255
4.709.873
7.101.464
0
2.000.000
4.000.000
6.000.000
8.000.000
2006 2007 2008 Năm
Triệu đồng
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
GVHD: Th.S Ngô Mỹ Trân 49 SVTH: Trương Thị Hương Lan
 Năm 2008, tổng doanh thu đạt 7.101.464 triệu đồng, tăng lên thêm
2.391.591 triệu đồng so với năm 2007 với tốc độ tăng 50,78%. Sự gia tăng này là
do:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 2.391.814 triệu đồng, tương
đương tăng 50,82%, hoạt động bán hàng trực tiếp nội địa và bán hàng nội bộ
được tăng cường, thêm vào đó các dịch vụ vận tải, dịch vụ hàng dự trữ quốc gia,
dịch vụ giữ hộ Tổng công ty có doanh thu tăng đáng kể nên đã góp phần làm cho
doanh thu này tăng lên rất nhiều.
- Doanh thu hoạt động tài chính tăng lên 264 triệu đồng, nghĩa là tăng với
tốc độ 34,01%, nguyên nhân là do tiền lãi thu từ hoạt động tiền gửi, cho vay cũng
như lãi do đầu tư tài chính ngắn hạn rất cao.
- Các hoạt động khác có doanh thu giảm một lượng là 487 triệu đồng, ứng
với tốc độ giảm 13,8%.
Nhìn chung, doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007 là do hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn giữ được tốc độ tăng ổn định, tuy doanh thu
hoạt động khác giảm tới 487 triệu đồng nhưng do doanh thu hoạt động tài chính
tăng đáng kể nên cũng góp phần làm cho tổng doanh thu tăng lên.
4.1.1.2 Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng
Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng
hoá. Trong quá trình tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình
thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn được thể hiện thông qua chỉ
tiêu doanh thu. Do đó, trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc
tăng doanh thu, đặc biệt là tăng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ vì đây
là doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, là nguồn
vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất, trang trải các chi phí. Tuy nhiên, để
làm được điều đó các nhà quản lý cần phân tích tình hình biến động của
doanh thu theo mặt hàng việc làm này sẽ giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn
toàn diện hơn về tình hình doanh thu của doanh nghiệp, biết được mặt hàng nào
có doanh thu cao, mặt hàng nào có nhu cầu cao trên thị trường, mặt hàng nào có
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
GVHD: Th.S Ngô Mỹ Trân 50 SVTH: Trương Thị Hương Lan
nguy cơ cạnh tranh để từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp đem lại hiệu
quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ là một doanh nghiệp nhà nước chuyên kinh
doanh các mặt hàng xăng dầu bên cạnh đó công ty cũng cung cấp các dịch vụ vận
tải, dịch vụ hàng dự trữ quốc gia, dịch vụ hàng giữ hộ Tổng công ty,..Các mặt
hàng xăng dầu chính bao gồm xăng, dầu hỏa, diesel, mazut; và một số sản phẩm
phụ như dầu mỡ nhờn, hóa dầu, gas, nhựa đường….
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
GVHD: Th.S Ngô Mỹ Trân 51 SVTH: Trương Thị Hương Lan
Bảng 5: DOANH THU THEO MẶT HÀNG
ĐVT: Triệu đồng
Mặt hàng
2006 2007 2008
CHÊNH LỆCH
2007 so với 2006 2008 so với 2007
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1. Xăng 680.576 20,38 1.011.398 21,49 2.117.930 29,84 330.822 48,61 1.106.532 109,41
2. Dầu hỏa 236.279 7,07 274.476 5,83 496.591 7,00 38.197 16,17 222.115 80,92
3. Diesel 1.329.149 39,80 1.853.511 39,38 2.778.319 39,14 524.362 39,45 924.808 49,89
4. Mazut 1.081.689 32,39 1.554.137 33,02 1.686.439 23,76 472.448 43,68 132.301 8,51
5. Khác 11.960 0,36 12.626 0,27 18.684 0,26 666 5,57 6.058 47,98
Tổng cộng 3.339.653 100 4.706.148 100 7.097.962 100 1.366.495 40,92 2.391.814 50,82
Nguồn: Phòng Kế toán tài chính
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ
GVHD: Th.S Ngô Mỹ Trân 52 SVTH: Trương Thị Hương Lan
Bảng 6: SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ THEO MẶT HÀNG GIAI ĐOẠN NĂM 2006 – 2008
ĐVT: Triệu đồng
Mặt hàng
2006 2007 2008
CHÊNH LỆCH
2007 so với 2006 2008 so với 2007
Sản lượng
Tỷ
trọng
(%)
Sản lượng
Tỷ
trọng
(%)
Sản lượng
Tỷ
trọng
(%)
Sản lượng
Tỷ lệ
(%)
Sản lượng
Tỷ lệ
(%)
1. Xăng (lít) 69.481.980 14,93 100.317.229 17,75 156.790.816 27,70 30.835.249 44,38 56.473.587 56,30
2. Dầu hỏa (lít) 28.639.881 6,15 29.199.557 5,17 31.545.583 5,57 559.676 1,95 2.346.026 8,03
3. Diesel (lít) 183.914.322 39,52 223.449.132 39,54 218.868.660 38,67 39.534.810 21,50 (4.580.472) (2,05)
4. Mazut (kg) 183.337.104 39,40 212.168.901 37,54 158.783.406 28,05 28.831.797 15,73 (53.385.495) (25,16)
Tổng cộng 465....
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status