Lý thuyết ô tô - pdf 18

Download miễn phí Lý thuyết ô tô



xác định tỉ số truyền ở số truyền1: Trị số của tỉ số ih1được xác định theo điều kiện cần và đủ để ôtô khắc phục được lực cản lớn nhất và bánh xe chủ động không bị trượt quay trong mọi điều kiện chuyển động .



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Phần I: Xây dưng đường đặc tính tốc độ ngoài của
động cơ . chọn động cơ đặt trên ôtô
I-Xác định trọng lượng toàn bộ ôtô.
Xe chở khách chạy liên tỉnh trọng lượng toàn bộ của ôtô được xác định theo công thức:
G = Go+An + Gh (Kg).
G0- Trọng lượng sử dụng của ôtô ( Trọng lượng của ôtô khi không tải.)
Lấy theo trọng lượng của ôtô tham khảo: G0= 1450 Kg.
A – Trọng lượng trung bình của một người trên ôtô. Với người Việt Nam A= 65 (KG ).
n- Số chỗ ngồi trên ôtô kể cả người lái n= 5.
Gh- Trọng lượng hành lý : lấy Gh= 50 (Kg) .
G= 1450 +65.5 +50 = 1825 (Kg).
*Chọn kích thước của lốp:
Chọn theo xe tham khảo : B – d = 6,7 – 15
đLốp áp suất thấp, bán kính thiết kế lốp :
r0= ( ). 25,4 = (). 25,4 = 360,68 mm.
-Bán kính làm việc trung bình: rb=l. r0
Lốp áp suất thấp , hệ số kể đến sự biến dạng của lốp l= 0,930 – 0,935
Chọn l=0,930.
đ rb= 0,930. 360,68 = 335,4 mm.
II- Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoàI của động cơ.
Ne= f( ne).
Me= f(ne).
ge= f( ne).
Sử dụng công thức thực nghiệm
1/ Xác định công suất động cơ theo đIều kiện cản chuyển động .
Nv=[ (ml)
Nv- Công suất của động cơ cần thiết để ôtô khắc phục sức cản chuyển động đạt vận tốc lớn nhất trên đường tốt.
G- Trọng lượng toàn bộ của ôtô: G= 1825 KG.
f- Hệ số cản lăn của mặt đường: f= 0,012
Vmax=120 km/h: Tốc độ chuyển động lớn nhất của ôtô.
k- Hệ số cản của không khí. K=0,03 KGs2/m4
F- Diện tích cản chính diện của ôtô. Theo bảng II trang 13 ôtô khách số chỗ ngồi n=5 đ F= 2 m2
ht- Hiệu suất của hệ thống truyền lực. Theo bảng III trang 15 ôtô khách
ht= 0,92
ị Ne =[]. = 42,8 (ml)
2/ Xác định công suất cực đại của động cơ.
Nemax=
l= : Tỷ số giữa số vòng quay của động cơ ứng với vận tốc lớn nhất của ôtô và công suất lớn nhất của động cơ.
Với động cơ xăng không hạn chế số vòng quay chọn l= 1,2.
a,b,c- Hệ số thực nghiệm phụ thuộc loại động cơ. Theo bảng IV trang 15 động cơ xăng : a=b=c= 1.
ị Nemax=(ml)
3/ Xây dựng đồ thị đặc tính tốc dộ ngoài của động cơ
Đường biểu diễn công suất của động cơ.
Ne=Nemax(al’+bl’2-cl’3) (ml)
l’= a=b=c=1 . Đặt A= al’+bl’2-cl’3
ị Ne=A.Nemax (ml).
Chọn nN theo ôtô tham khảo : nN=40000 (vg/p).
ị ne=l.nN= 1,2.4000 =4800 ( vg/p).
*Đường biểu diễn mô men xoắn của động cơ:
Me=716,2. (KG.m).
Bảng1-Tính các thông số của động cơ.
ne
800
1200
1600
2000
2400
2800
3200
3600
4000
4400
4800
 l’
0.20
0.30
0.40
0.50
0.60
0.70
0.80
0.90
1.00
1.10
1.20
A
0.232
0.363
0.496
0.625
0.744
0.847
0.928
0.981
1.000
0.980
0.914
Ne
10,88
17,02
23,26
29,31
34,89
39,72
43,52
46,00
46,90
45,91
42,77
Me
9,74
10,16
10,41
10,50
10,41
10,16
9,74
9,15
8,40
7,47
6,38
III-Xác định tỉ số truyền của hệ thống truyền lực it=ih . if .i0
ih- tỉ số truyền của hộp số chính.
if- tỉ số truyền của hộp số phụ hay hộp phân phối.
i0- tỉ số truyền của truyền lực chính.
Với xe một cầu chủ động, truyền lực chính loại đơn thì if=1.
1/ Xác định tỉ số truyền của truyền lực chính i0:
Tỉ số truyền của truyền của truyền lực chính i0 được xác định từ điều đảm bảo cho ôtô đạt vận tốc lớn nhất ,xác định theo công thức
i0=0,377.
nv= 4800 vg/p –Số vòng quay của động cơ khi ôtô đạt tốc độ lớn nhất
rb- Bán kính trung bình làm việc của bánh xe: rb=335,4mm = 0,3354 m
(lấy theo xe tham khảo )
ifc- tỉ số truyền của hộp số phụ ifc= 1.
Ihn- Tỉ số truyền của hộp số chính ở số truyền thẳng ihn=1.
Vmax- Vận tốc lớn nhất của ôtô Vmax= 120 km/h.
i0=0,377
2/ Xác định tỉ số truyền của hộp số chính
a-xác định tỉ số truyền ở số truyền1: Trị số của tỉ số ih1được xác định theo điều kiện cần và đủ để ôtô khắc phục được lực cản lớn nhất và bánh xe chủ động không bị trượt quay trong mọi điều kiện chuyển động .
Pk1max ³ Pcan max
Pk1max Pj
ị ih1 ³ (1)
ih1 (2)
ymax=f +tgamax=0,012 +tg120=0,227
G2=1450 Kg; G=1825 Kg.
Memax= 11,90 KG.m (theo bảng 1 ).
j- Chọn theo bảng VI trang 20 sách hướng dẫn ,chọn theo điều kiện tốt : Đường nhựa, khô đ j=0,7
Điều kiện (1): ih1 ³
Điều kiện (2): ih1
Từ hai điều kiện trên và theo nguyên tắc chọn ih1sát điều kiện cản
Chọn ih1=3,11
b-Xác định tỉ số truyền của các số truyền trung gian:
Chọn số cấp trong hộp số: Hộp số cơ khí, số cấp số tiến n=3 ,một số lùi
Tỉ số truyền của các số truyền trung gian chọn theo qui luật cấp số nhân
ih2===1,76
ih3=1
c-Tỉ số truyền của số lùi:
Trị số của tỉ số truyền lùi được chọn lớn hơn trị số của số truyền 1:
il=(1,2-1,3)ih1
Chọn il=1,2. ih1= 1,2. 3,11 =3,73
4/Lập bảng xác định vận tốc của ôtô tương ứng với từng số truyền
Vận tốc chuyển động của ôtô ở các số truyền được xác định theo công thức: vm=0,377.
m- Chỉ số tỉ số truyền đang tính m=1 3
ne biến thiên từ neminđến nemax
---
Bảng 2-Tính vận tốc của ôtô theo các số truyền
ne(v/p) v(km/h)
800
1200
1600
2000
2400
2800
3200
3600
4000
4400
4800
Số truyền I
6,43
9,64
12,86
16,07
19,28
22,50
25,71
28,93
32,14
35,35
38,57
Số truyềnII
10,15
15,23
20,31
25,38
30,46
35,54
40,61
45,69
50,77
55,85
60,92
Số truyền III
20,00
30,00
40,00
50,00
60,00
70,00
80,00
90,00
100,00
110,00
120,00
Phần II : xây dựng đồ thị
các chỉ tiêu động lực học của ôtô
i-Xác định chỉ tiêu về công suất
Phương trình cân bằng công suất
Trường hợp ôtô tổng quát ôtô làm việc trên dốc nghiêng
Nk= Nf+ Nw ± Ni ± Nj .
Trong đó: Nk- Công suất kéo ở bánh xe chủ động, được xác định theo công thức : Nk=Ne- Nr= Ne.ht (bảng 1 )
Nf-Công suất tiêu hao cho cản lăn:
Nf=G.f.cosa. ( ml)
Ni- Công suất tiêu hao cho cản lên dốc:
Ni= G.sina. (ml )
Nw- Công suất tiêu hao cho cản không khí :
Nw= ( ml )
Nj-Công suất tiêu hao cho cản quán tínhkhi tăng tốc:
Nj= G.di.j. ( ml)
.di-Hệ số tính đến ảnh hưởng của các khối lượng quảy trong động cơ,hệ
thống truyền lực và các bánh xe.
ne(v/p)
v(km/h)
800
1200
1600
2000
2400
2800
3200
3600
4000
4400
4800
Số truyền I
6,43
9,64
12,86
16,07
9,28
22,50
25,71
28,93
32,14
35,35
38,57
Số truyềnII
10,15
15,23
20,31
25,38
30,46
35,54
40,61
45,69
50,77
55,85
60,92
Số truyền III
20,00
30,00
40,00
50,00
60,00
70,00
80,00
90,00
100,00
110,0
120,00
Nk
10,00
15,66
21,40
26,97
32,10
36,54
40,03
42,32
43,15
42,23
39,35
Ne
10,88
17,02
23,26
29,31
34,89
39,72
43,52
46,00
46,90
45,91
42,77
Nf
1,52
2,29
3,05
3,81
4,57
5,33
6,10
6,86
7,62
8,38
9,15
Nw
0,14
0,46
1,09
2,14
3,70
5,88
8,78
12,50
17,14
22,82
29,62
Nf+Nw
1,66
2,75
4,14
5,95
8,27
11,21
14,88
19,36
24,76
31,20
38,77
Bảng3 Tính công suất của ôtô.
II-Xác định chỉ tiêu lực kéo.
1/ Phương trình cân bằng lực kéo
Phương trình cân bằng lực kéo của ôtô khi chuyển động tổng quát:
Pk=Pf+Pw± Pi ± Pj +Pm
Phương trình viết dưới dạng khai triển:
= G.f.cosa + k.F ± G.sina ± di.J +n.Y.Q
Khi chạy ổn định Pj =0 (lực cản quán tính), du lịch nên Pm=0 (lực cản kéo moóc), trên đường bằng a=0.
đ = G.f. + k.F
Để lập bảng tính lực kéo theo tốc độ cần sử dụng các công thức:
v=0,377.; Pkm= .Me.ihm =C. Me.ihm (KG ).
Bảng 4- Tính lực kéo Pk theo tốc độ ôtô
số vòng quay củađ/c ne(v/p) vân tốc ở các sổtuyềnv(km/h)
800
1200
1600
2000
2400
2800
3200
3600
4000
4400
4800
Me
9,74
10,16
10,41
10,50
10,41
10,16
9,74
9,15
8,40
7,47
6...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status