Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thông tỉnh Quảng Bình - Pdf 11

trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
khoa ngân hàng tài chính


CHUYấN TT NGHIP
Tên đề tài; Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy
động
vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
tỉnh Quảng Bình
Họ và tên sinh viên: Trần Anh Tiến
Giảng viên hớng dẫn: THS Lê Hơng Lan
H Ni - 2008
trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
khoa ngân hàng tài chính


CHUYấN TT NGHIP
Tên đề tài; Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy
động
vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
tỉnh Quảng Bình
Họ và tên sinh viên: Trần Anh Tiến
Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp
Lớp: TC 46Q
Khoá: 46
Hệ: Chính quy
Giảng viên hớng dẫn: THS Lê Hơng Lan
H Ni - 2008
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ :

Biểu số 2.8: Bảng cân đối huy động và cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn
...................................................................................................................................
34
Biểu số 2.9: Kết quả hoạt động kỳ phiếu
...................................................................................................................................
39
MỤC LỤC
Lời mở đầu
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ......................................................................................................................... 1
Tªn ®Ò tµi; Mét sè gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ huy ®éng ........................................................................ 1
vèn t¹i Ng©n hµng N«ng nghiÖp vµ Ph¸t triÓn n«ng th«n ........................................................................... 1
tØnh Qu¶ng B×nh ............................................................................................................................................ 1
Hà Nội - 2008 ................................................................................................................................................. 1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP .......................................................................................................................... 2
Tªn ®Ò tµi; Mét sè gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ huy ®éng ........................................................................ 2
vèn t¹i Ng©n hµng N«ng nghiÖp vµ Ph¸t triÓn n«ng th«n ........................................................................... 2
tØnh Qu¶ng B×nh ............................................................................................................................................ 2
Hà Nội - 2008 ................................................................................................................................................ 2
Chương I ............................................................................................................................................................. 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................. 1
1.1. Ngân hàng Thương mại và vai trò của nó trong nền kinh tế ............................................................ 1
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại (NHTM) ..................................................................... 1
Chương II .......................................................................................................................................................... 14
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................................................. 14
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình ................................ 14
2.1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp ................................................... 14
và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình ............................................................................................... 14
Chương 3: ......................................................................................................................................................... 53
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT QUẢNG BÌNH ............... 53

lưới huy động vốn rộng lớn bao trùm từ Trung ương đến địa phương đã cho
phép Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức huy động vốn
trong nền kinh tế đạt hiệu quả cao.
Tuy nhiên, các hình thức huy động vốn của Ngân hàng vẫn còn nhiều
hạn chế, chưa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu cũng như đòi hỏi của nền kinh tế,
chưa khai thác được nguồn vốn tiềm tàng trong nền kinh tế, nguồn vốn huy
động trong thời gian dài cho đầu tư phát triển còn thiếu. Điều đó cho thấy
chính sách huy động vốn vẫn còn nhiều tồn tại cần nhanh chóng có biện pháp
nâng cao hiệu quả của công tác này.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả
hoạt động huy động vốn trong kinh doanh Ngân hàng trong giai đoạn hiện
nay, em đã lựa chọn đề tài: “ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thông tỉnh Quảng Bình”
làm đề tài chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Kết cấu chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3
chương:
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Quảng Bình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đặc biệt là cô Lê Hương Lan
cùng với các cô chú trong phòng Kế hoạch - nguồn vốn cũng như Ban lãnh
đạo NHNo&PTNT Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, tận tình chỉ bảo
em trong suốt thời gian thực tập để em có thể hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
Chương I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG

cho NHTM – đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của
ngân hàng. Vốn là các tài sản trong xã hội được đưa vào đầu tư nhằm mang
lại hiệu quả trong tương lai. Vì thế trong nền kinh tế thị trường dù hoạt động
trong lĩnh vực nào thì vốn cũng là một yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả
của nó. Hoạt động Ngân hàng cũng vậy, muốn hoạt động kinh doanh có hiệu
quả thì công tác huy động vốn cần phải được quan tâm đúng mức.
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động sử dụng vốn được tập trung lớn vào hoạt động đầu tư và cho
vay. Các hoạt động đầu tư của NHTM thường được đầu tư vào chứng khoán
của Nhà nước (Kho bạc Nhà nước), chứng khoán của các tổ chức tín dụng
hoặc góp vốn mua cổ phần... Dư nợ cho vay đối với các tổ chức và dân cư
trong nền kinh tế chiếm tỷ trọng cao trong sử dụng vốn của NHTM. Ngoài ra,
các NHTM còn sử dụng vốn để thực hiện các nghiệp vụ như chiết khấu, cầm
cố giấy tờ có giá trị, cho thuê tài chính, kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ...Hoạt
động sử dụng vốn là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng
và của các trung gian tài chính nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng
tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao
nhất.
1.1.2.3. Hoạt động trung gian
Để tạo ra doanh thu cho mình, các NHTM có thể thực hiện các dịch vụ
như: thanh toán, chuyển tiền hộ, tư vấn khách hàng, quản lý hộ tài sản cho
SVTH: Trần Anh Tiến Lớp: TCDN 46Q
3
khách hàng... trên cơ sở đó Ngân hàng thu phí dịch vụ. Thực hiện tốt các dịch
vụ khách hàng sẽ góp phần tăng thu nhập cho xã hội. Chính vì vậy, nguồn thu
của dịch vụ có xu hướng ngày càng tăng và chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng
doanh thu của Ngân hàng.
Như vậy, hoạt động của NHTM trong nền kinh tế thị trường cũng như
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác phải tập hợp các yếu tố “đầu vào”
và tổ chức tốt các yếu tố “đầu ra” trên nguyên tắc đảm bảo kinh doanh có lãi.

là vốn thuộc sở hữu tư nhân.
1.2.1.2. Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng gia tăng vốn của chủ theo nhiều
phương thức khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể.
Nguồn từ lợi nhuận: Trong điều kiện thu nhập ròng lớn hơn không, chủ
ngân hàng có xu hướng gia tăng vốn của chủ bằng cách chuyển một phần thu
nhập ròng thành vốn đầu tư. Tỷ lệ trích lập tuỳ thuộc cân nhắc của chủ ngân
hàng về tích luỹ và tiêu dùng.
Nguồn bổ sung từ phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm… để mở
rộng quy mô hoạt động, hoặc có thể đổi mới trang thiết bị hoặc có thể đáp
ứng nhu cầu gia tăng vốn của chủ do Ngân hàng Nhà nước quy định.
1.2.1.3. Các quỹ
Ngân hàng có nhiều quỹ. Mỗi quỹ có mục đích riêng.Trước tiên là quỹ
dự phòng tổn thất, quỹ bảo toàn vốn và nhiều quỹ khác tuỳ theo quy định của
từng nước. Các quỹ của ngân hàng thuộc sở hữu của chủ ngân hàng. Nguồn
hình thành các quỹ này là từ thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên khả năng sử
dụng các quỹ này vào hoạt động kinh doanh tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng
quỹ.
1.2.1.4. Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần
SVTH: Trần Anh Tiến Lớp: TCDN 46Q
5
Các khoản vay trung và dài hạn của NHTM mà có khả năng chuyển đổi
thành vốn cổ phần có thể coi là một bộ phận vốn chủ sở hữu của ngân hàng
do nguồn này có một số đặc điểm như sử dụng lâu dài, có thể đầu tư vào nhà
cửa, đất đai và có thể hoàn trả khi đến hạn.
1.2.2. Nguồn tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi
Đặc điểm chung của tiền gửi là chúng phải được thanh toán khi khách
hàng yêu cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn nhưng chưa đến hạn thanh
toán. Sự thay đổi, đặc biệt là tiền gửi ngắn hạn, làm thay đổi cầu thanh khoản
của ngân hàng.

động vốn, đưa ra các hình thức huy động đa dạng và lãi suất cạnh tranh hấp
dẫn. Sổ tiết kiệm này không dùng để thanh toán tiền hàng và các dịch vụ của
ngân hàng song có thể thể thế chấp vay vốn nếu được sự cho phép của ngân
hàng.
1.2.2.4. Tiền gửi của các ngân hàng khác
Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số mục đích khác NHTM này
có thể gửi tiền ở tại ngân hàng khác. Tuy nhiên quy mô của nguồn tiền gửi
này là thường không lớn.
1.2.3. Nguồn tiền vay và các nghiệp vụ huy động tiền vay
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Tuy nhiên, khi cần, ngân
hàng thường vay mượn thêm. Tại nhiều nước, Ngân hàng trung ương thường
quy định tỷ lệ giữa nguồn huy động và vốn chủ của nó. Do vậy nhiều ngân
hàng vào từng giai đoạn cụ thể phải vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu chi
trả khi khả năng huy động bị hạn chế.
1.2.3.1. Vay Ngân hàng nhà nước (NHNN)
Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của
NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ, NHTM thường vay NHNN. Hình
SVTH: Trần Anh Tiến Lớp: TCDN 46Q
7
thức cho vay chủ yếu của NHNN là tái chiết khấu. Khi cần tiền, NHTM đem
thương phiếu lên tái chiết khấu tại NHNN. Nghiệp vụ này làm thương phiếu
của NHTM giảm đi và dự trữ (tiền mặt hoặc tiền gửi tại NHNH) tăng lên.
NHNN điều hành vay mượn một cách chặt chẽ, NHTM phải thực hiện các
điều kiện đảm bảo và kiểm soát nhất định. Thông thường NHNN chỉ tái chiết
khấu cho những thương phiếu có chất lượng và phù hợp với mục tiêu của
NHNN trong từng thời kỳ.
1.2.3.2. Vay các tổ chức tín dụng khác
Đây là nguồn các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và các tổ chức tín dụng
khác trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu
cầu do kết dư gia tăng bất ngờ về các khoản tiền huy động hoặc giảm cho vay

chức kinh tế xã hội có cùng mục tiêu phát triển như ngân hàng, các nguồn tài
chính của các tổ chức này đã sử dụng mạng lưới ngân hàng như kênh dẫn vốn
tới các mục tiêu. Kết quả là hình thành các nguồn uỷ thác, làm gia tăng vốn
của ngân hàng.
1.2.4.2. Nguồn trong thanh toán
Các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt có thể hình thành nguồn
trong thanh toán (séc trong quá trình chi trả, tiền ký quỹ để mở L/C… Những
ngân hàng là ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ có kết số dư từ ngân hàng
thành viên chuyển về để thực hiện cho vay.
1.2.4.3. Nguồn khác: Các khoản nợ khác như thuế chưa nộp, lương chưa
trả….
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động huy động vốn của
NHTM
SVTH: Trần Anh Tiến Lớp: TCDN 46Q
9
Ngân hàng không thể tiến hành các hoạt động của mình có hiệu quả nếu
thiếu vốn, nên hoạt động vốn là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng. Để
huy động được vốn không phải dễ dàng vì hoạt động huy động vốn chịu tác
động bởi các nhân tố sau:
1.3.1. Nhân tố khách quan:
* Điều kiện kinh tế xã hội:
Đây là yếu tố khách quan đối với Ngân hàng, yếu tố này ảnh hưởng
chung đến việc huy động và khơi nguồn vốn của cả nền kinh tế trong đó có
nguồn vốn của NHTM. Cụ thể, trong một nền kinh tế nguồn tiền gửi, tiền tiết
kiệm gửi vào các NHTM ngày càng nhiều. Ngoài ra, với một nền kinh tế phát
triển thì công nghệ Ngân hàng được hiện đại hoá, người dân có thói quen sử
dụng những quyền lợi do Ngân hàng cung ứng, các nghiệp vụ thanh toán chủ
yếu qua Ngân hàng, Ngân hàng thu được nhiều khoản vốn, chiếm dụng được
vốn trong thanh toán.
Lạm phát là một yếu tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến công tác huy động

cụ thể tuỳ vào từng thời kỳ. Việc xây dựng dựa trên việc Ngân hàng xác định
vị trí của mình trong hệ thống; xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức đồng hành, dự đoán được biến động của môi trường kinh doanh
trong thực tế. Thông qua chiến lược kinh doanh, Ngân hàng có thể quy định
việc thu hẹp hay mở rộng việc huy động vốn. Nếu chiến lược kinh doanh
đúng đắn thì các nguồn vốn được huy động một cách tối đa và hoạt động huy
động vốn sẽ phát huy được hiệu quả.
* Chính sách lãi suất:
Là một chính sách quan trọng bố trí cho công tác huy động vốn của Ngân
hàng. Bất kỳ một cá nhân hay tổ chức nào khi gửi tiền vào Ngân hàng đều
SVTH: Trần Anh Tiến Lớp: TCDN 46Q
11
quan tâm đến lãi suất nên Ngân hàng sử dụng chính sách lãi suất như một
công cụ quan trọng trong huy động vốn và thay đổi quy mô của nguồn vốn.
Vì vậy, nguồn vốn huy động phụ thuộc vào lãi suất Ngân hàng, lãi suất của
các loại hình đầu tư khác và của dân cư. Do đó, Ngân hàng phải đưa ra một
chiến lược lãi suất hợp lý, đảm bảo được khả năng cạnh tranh và đảm bảo thu
hút được nhiều nguồn vốn.
Cùng với sự phát triển của đất nước các tổ chức phi tài chính, phi Ngân
hàng, các quỹ tín dụng, bảo hiểm, các NHTM không ngừng phát triển nên sự
cạnh tranh diễn ra rất lớn. Các Ngân hàng cạnh tranh dành vốn không chỉ với
nhau mà còn với các tổ chức tiết kiệm và người phát hành các công cụ nợ
khác nhau của thị trường vốn. Chính vì vậy, lãi suất tiền gửi đóng vai trò hết
sức quan trọng trong lĩnh vực thu hút các khoản tiền mới và duy trì các khoản
tiền gửi hiện có, đặc biệt khi lãi suất thị trường ở mức cao. Vì vậy, chính sách
lãi suất ảnh hưởng lớn đến quy mô nguồn vốn thu hút và quy mô tiền gửi.
* Trình độ công nghệ Ngân hàng:
Trong cạnh tranh các Ngân hàng không ngừng đổi mới công nghệ Ngân
hàng bởi lẽ các dịch vụ đặc biệt, các dịch vụ về chuyên môn Ngân hàng sẽ
được đa dạng, đổi mới ngày càng tốt hơn. Đáp ứng được tình hình kinh doanh

những hiểu biết về Ngân hàng, các vấn đề về chính sách tài chính - tiền tệ, về
các tiện ích mà các Ngân hàng có thể mang đến cho người dân. Thông tin còn
phục vụ đắc lực cho công tác Marketing Ngân hàng. Với khách hàng có thể
nói thông tin là phương tiện tốt và nhanh nhất làm cho người dân trở nên gần
gủi với Ngân hàng hơn. Ngoài yếu tố thông tin còn có các yếu tố ảnh hưỏng
đến hoạt động huy động vốn của các NHTM như: uy tín Ngân hàng, đa dạng
hoá các dịch vụ Ngân hàng…
SVTH: Trần Anh Tiến Lớp: TCDN 46Q
13
Qua phân tích ta thấy rằng, việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động huy động vốn của Ngân hàng là rất cần thiết. Qua đó, Ngân hàng
có thể xác định được vị trí hiện tại của mình trong hệ thống Ngân hàng, có thể
thấy những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như những thách thức mà
Ngân hàng phải đối mặt để từ đó có thế phán đoán nghiên cứu và dự báo sự
thay đổi của môi trường để xác định cho mình một chiến lược kinh doanh phù
hợp mà trong đó chiến lược phát triển quy mô và chất lượng nguồn vốn là
một bộ phận hết sức quan trọng.
SVTH: Trần Anh Tiến Lớp: TCDN 46Q
14
Chương II
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
QUẢNG BÌNH
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Quảng Bình
2.1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình viết tắt
là NHNo&PTNT Quảng Bình. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Viêt

(Chủ tịch nước ký quyết định công bố ngày 26/12/1997 và có hiệu lực kể từ
ngày 01/10/1998) và Điều lệ tổ chức, hoạt động do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước phê chuẩn ngày 22/11/1997.
NHNo&PTNT Quảng Bình là doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt
được tổ chức và hoạt động theo mô hình chi nhánh thuộc Tổng công ty Nhà
nước do Hội đồng quản trị lãnh đạo và Tổng giám đốc điều hành.
NHNo&PTNT Quảng Bình là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc có con
dấu riêng và bảng cân đối tài khoản riêng; đại diên theo uỷ quyền của
NHNo&PTNT Việt Nam, có quyền tự chủ trong kinh doanh theo phân cấp
của NHNo&PTNT Việt Nam, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối
với NHNo&PTNT Việt Nam.
SVTH: Trần Anh Tiến Lớp: TCDN 46Q
16
Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, mở cửa hội nhập với
nền kinh tế thế giới, ngày càng có nhiều Ngân hàng nước ngoài vào đầu tư,
kinh doanh tại Việt Nam nói chung cũng như trên địa bàn NHNo&PTNT
Quảng Bình nói riêng, tạo nên một thị trường cạnh tranh sôi động và khốc liệt
trong lĩnh vực Ngân hàng. Chính vì vậy, để có thể cạnh tranh được với các
Ngân hàng nước ngoài cũng như trong nước vấn đề mở rộng mạng lưới huy
động của Ngân hàng là một trong những giải pháp cơ bản và tích cực nhất.
Năm 2005 NHNo&PTNT Quảng Bình mở thêm 2 phòng giao dịch nâng
tổng số phòng giao dịch lên đến 21 phòng giao dịch được phân bổ trong toàn
tỉnh, chủ yếu tập trung tại các khu vực đông dân cư, các khu đô thị mới. Đồng
thời nâng cấp các phòng giao dịch có hiệu quả thành Ngân hàng cấp 2.
Năm 2006 NHNo&PTNT Quảng Bình mở thêm 4 phòng giao dịch, hoạt
động toàn diện trên các mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng đến giao
dịch với Ngân hàng.
Năm 2007 NHNo&PTNT Quảng Bình mở thêm 1 phòng giao dịch
Dự kiến đến năm 2008, NHNo&PTNT Quảng Bình tiếp tục mở thêm các
chi nhánh và phòng giao dịch trên địa bàn tỉnh. Đồng thời mở rộng các chức

2.1.2.1. Chức năng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Bình
1) Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân
cấp của NHNo&PTNT Việt Nam.
2) Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ
theo uỷ quyền của Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam.
SVTH: Trần Anh Tiến Lớp: TCDN 46Q


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status