Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và một số giải pháp Marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trường của Công ty gạch men Thăng Long - Pdf 11

Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Lời nói đầu
Liên tục-liên tục phát triển là mục tiêu của mọi doanh nghiệp muốn
tồn tại trong cơ chế thị trờng, trong nền kinh tế mà cạnh tranh đợc coi là
Linh hồn của thị trờng thì việc khai thác thị trờng theo chiều sâu và mở rộng
thị trờng theo chiều rộng là nhiệm vụ thờng xuyên liên tục của mọi doanh
nghiệp. Cạnh tranh có thể làm cho doanh nghiệp mất đi những khách hàng của
mình nếu nh doanh nghiệp không có những chiến lợc hợp lý, hơn thế nữa doanh
nghiệp muốn duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của mình thì việc duy
trì và mở rộng thị trờng là chiến lợc không thể thiếu.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề mở rộng thị trờng và qua thời gian
thực tập tại Công ty gạch men Thăng Long em chọn đề tài:
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và một số giải pháp Marketing nhằm duy
trì và mở rộng thị trờng của Công ty gạch men Thăng Long
Với mục đích tìm hiểu những vấn đề cơ bản của thị trờng, các công cụ
Marketing trong việc duy trì và mở rộng thị trờng nói chung và của Công ty
gạch men Thăng Long nói riêng, từ đó đề xuất một số kiến nghị và biện pháp
cụ thể với hy vọng góp phần duy trì và mở rộng thị trờng của Công ty.
Đề tài đợc chia làm ba phần:
Phần 1
Tổng quan của Công ty
Phần 2
Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm Công ty Cổ phần Gạch men Thăng
Long - Viglacera.
Phần 3
Một số giải pháp Marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trờng cho Công
ty gạch men Thăng Long
Mặc dù đã hết sức cố gắng tìm hiểu lý thuyết và thực tế tuy nhiên do kiến thức
còn hạn chế cũng nh thời gian tìm hiểu hạn hẹp nên bản đồ án này còn nhiều thiếu
sót, rất mong đợc sự chỉ bảo của các Thầy, Cô giáo cùng toàn thể các bạn để bản đề
tài của em đợc hoàn thành.

Công Ty khoảng 275 Tỷ đồng với các công trình Xây Dựng cơ sở hạ tầng và hệ thống
máy móc thiết bị chiếm khoảng 65% trong tổng giá trị tài sản của Công Ty.
2) Quá Trình hình thành phát triển Doanh Nghiệp
Công Ty đợc khởi công xây dựng tháng 04/2000 và hoàn thành chính thức đi
vào sản xuất kinh doanh ngày 15/12/2000 với tên gọi Nhà Máy gạch men Thăng
Long , theo quyết định số 1379/QĐ - BXD ngày 22/09/2000 của Bộ trởng Bộ XD
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
33
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Ngày 14/01/2002 Nhà máy đã đợc Bộ XD quyết định đổi tên thành Công Ty
gạch men Thăng Long để phù hợp với quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công Ty.
Ngày 01/08/2003 dới sự chỉ đạo của Tổng Công Ty Thuỷ Tinh và Gốm XD.
Công Ty gạch men Thăng Long sát nhập với Công Ty Granite Tiên Sơn và đổi tên
thành Công Ty gạch ốp lát Thăng Long Viglacera.
Theo tiến trình đổi mới DN nhà nớc từ ngày 01/02/2004 Công Ty gạch ốp lát
Thăng Long đã tiến hành cổ phần hoá DN và đổi tên thành Công Ty cổ phần gạch
men Thăng Long Viglacera.
3) chức năng ,nhiệm vụ của doanh nghiệp
+ Sản xuất, mua bán sản phẩm gạch ceramic và các loại vật liệu xây dựng
khác
+ Đầu t hạ tầng,trăng trí nội thất các công trình công nghiệp dân dụng
+ Kinh doanh xuất nhập khẩuvà dịch vụ vận chuyển hàng hoá các loại và một
số lĩnh vực khác.
4) Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của DN
4.1.Đặc điểm sản phẩm của Công Ty
Là các loại sản phẩm gạch men ốp tờng, gạch men lát nền, có kích thớc, hoa
văn đa dạng theo yêu cầu của khách hàng và phù hợp với điều kiện thiết bị của Công
Ty : Loại kích thớc 200 x 200 mm; 200 x 250mm ; 250 x 250mm; 250 x 400mm ;

6. Tráng men và in hoa văn lên bề mặt sản phẩm tạo ra, tạo ra sản phẩm có
nhiều màu sắc, hoa văn theo mong muốn, đợc cung cấp cho công đoạn 7.
7. Nung men tạo thành phẩm: Qua hệ thống lò nung thanh lăn lần 2 sản
phẩm sau khi đợc tráng men đợc nung theo đờng cong nhiệt phù hợp tạo ra thành
phẩm đa đén công doạn 8.
8. Phân loại đóng gói thành phẩm, các sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ bị loại
bỏ ra ngoàI, sản phẩm đạt yêu cầu đợc đa vào máy đóng gói thành phẩm đa đến công
đoạn 9.
9. Nhập kho thành phẩm: Sản phẩm sau đóng gói đợc xếp vào kệ hàng và đ-
ợc nhập kho
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
55
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
1
2
3 4
5
6
7

8
9
Sơ đồ 1:Quy trình sản xuất gạch ceramic
4.4. Đặc điểm lao động
Lao động là yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất sản phẩm. Nhận thức
đợc vấn đề quan trọng này những năm qua Công Ty không ngừng đào tạo và nâng

Phân theo giới tính 590 100 740 100
1 Nam 380 64.40 490 66.21
2 Nữ 210 35.60 250 33.79
C
Phân theo trình độ 590 100 740 100
1 Đại Học trở lên 105 17.79 125 16.89
2 Cao Đẳng, Trung Cấp 100 16.95 110 14.86
3 Công nhân nghề 385 65.26 505 68.25
Nguồn:phòng nhân sự
Do tính chất tính chất về ngành nghề nên lao động Nam trong Công Ty chiếm
Tỷ trọng cao hơn so với Lao động Nữ, Lao động trực tiếp tham ra sản xuất chiếm
khoảng 80% còn lại là Lao động gián tiếp, việc quản lý tốt quá trình sản xuất sẽ tạo
đIều kiện tốt cho việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm các yếu tố sản xuất mà trong đó
quản lý và sử dụng hợp lý sức Lao động là một vấn đề rất phức tạp. Công Ty đang sử
dụng cách xác định mức Lao động trên cơ sở số liệu thống kê về thời gian tiêu
hao để hoàn thanh sản phẩm cũng nh các công việc đợc hoành thành trớc đó . Các số
liệu này đợc lấy từ báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất tình hình hoàn
thành mức Lao động. Ngoài ra còn tham khảo ý kiến của cán bộ định mức có kinh
nghiệm và một số công nhân lành nghề.
Định mức Lao động sản xuất một số công đoạn
- Chuẩn bị nguyên liệu 2ngời/1 ca/8 giờ/1 ngày
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
77
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
- Trạm khí hoá than 12 ngời/1 ca/8 giờ/1 ngay
- Gia công nguyên liệu 4 ngời/1 ca/8 giờ/1 ngày
- Lò nung thanh lăn 15 ngời/1 ca/8 giờ/1 ngay
- Phân loại sản phẩm 20 ngời/1 ca/8 giờ/1 ngày
Về thời gian làm việc là khoảng thời gian đủ để ngời Lao động hoành

hình biến đổi tài sản và nguồn vốn của công ty
Bảng 3: Tình hình biến đổi tài sản của công ty
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Số cuối kỳ
So sánh
05/04(%)
2004 2005
A. Tài sản lu động, đầu t dài
hạn
131.544.027.6
02
134.799.611.53
4

102
1. Tiền 13.221.015.419 15.421.321.725 117
2. Các khoản phải thu 62.481.544.868 59.986.023.610 96
3. Hàng tồn kho 55.400.851.660 58.901.527.385 106
4. Tài sản lu động khác 440.615.655 490.738.814 111
B. Tài sản cố định, đầu t dài
hạn
148.051.094.1
15
139.323.766.53
8

94
1. Tài sản cố định
131.709.716.1

05/04(%)
2004 2005
A. Nợ phải trả
264.607.511.5
24
257.399.617.65
8 97
1. Nợ ngắn hạn
180.545.392.5
24
184.579.973.34
8 102
2. Nợ dài hạn
82.647.810.5
80
71.647.687.12
3 87
3. Nợ khác
1.414.308.4
20
1.171.957.18
7 83
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
14.987.610.1
93
16.723.760.41
4 112
1. Nguồn vốn, quỹ
14.987.610.1
93

Năm
2005
Chênh
lệch
1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
1a. Khả năng thanh toán
chung (TSLĐ&ĐTNH)/Nợ NH

0,73

0,73

0,00
1b. Khả năng thanh toán
nhanh
(TSLĐ&ĐTNH- Hàng
TKho)/Nợ NH

0,42

0,41
(
0,01)
2. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính

2a. Cơ cấu tài sản lu
động (TSLĐ&ĐTNH)/Tổng TS

0,47


kho DT thuần/ Hàng tồn kho bq 3,47 4,12 0,64
4. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời
4a. Doanh lợi tiêu thụ LN sau thuế/DT thuần 0,01 0,02 0,01
4b. Doanh lợi vốn chủ LN sau thuế/NV CSH bq 0,17 0,27 0,10
4c. Doanh lợi tổng tài sản LN sau thuế/Tổng TS bq 0,01 0,02 0,01
Nguồn P TCKT
4.5.2 Nhận xét về tình hình tài chính của công ty
Qua phân tích báo cáo kết quả hoạt đọng sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế
toán và đặc biệt thông qua các tỷ số tài chính năm 2005 ta thấy đợc phần nào tình
hình tài chính của công ty tại thời điểm đó.
Về khả năng thanh toán, tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty là 0,73
chỉ số này nhỏ hơn 1 công ty có thể sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán, khả năng
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
1111
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
thanh toán nhanh của công ty chỉ đạt 0.41, việc thanh toán các khoản nợ ngăn hạn
của công ty sẽ khó khăn.
Về khả năng hoạt động, tỷ số vòng quay TSLĐ của công ty là 1,77; vòng quay
hàng tồn kho là 4,12 chứng tỏ sức hoạt động của công ty là tốt, công ty có thể quay
vòng nhanh tài sản lu động và hàng tồn kho. Tỷ số vòng quay tổng tài sản của công
ty 0.85 tỷ số này hơi nhỏ thể hiện khả năng quay vòng tổng tài sản thấp.
Về khả năng sinh lời, các tỷ số này đều nhỏ. Tỷ số khả năng sinh lời của tổng
tài sản là quan trọng với công ty, còn tỷ số khả năng sinh lời của vốn chủ là quan
trọng với các cổ đông. Công ty cần phải tìm cách nâng cao các tỷ số còn thấp để tình
hình tài chính của công ty ngày càng vững chắc hơn.
4.6 Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất:
Hình thức tổ chức sản xuất của công ty là sản xuất theo quy trình công nghệ
khép kín và tổ chức sản xuất theo sự chuyên môn hoá công nghệ nội bộ từng phân x-
ởng. Hình thức này có u điểm là đạt năng suất lao động cao, khá linh hoạt khi thay

PXCĐ 1,2
CN MT
MN
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
1313
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Sơ đồ 3: Bộ máy quản lý Công ty CP men Thăng Long Viglacera
Ghi chú:
PGĐ SX: Phó Giám đốc phụ trách SX
PGĐ KD: Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh
KD: Phòng Kinh doanh
TCHC: Phòng Tổ chức Hành chính
TCKT: Phòng Tài chính Kế toán
PXSX 1, 2, 3:Phân xởng Sản xuất 1, Phân xởng Sản xuất 2, Phân xởng Sản xuất 3
KHSX: Phòng Kế hoạch sản xuất
KT-KCS: Phòng kỹ thuật KCS
PXCĐ 1, 2: Phân xởng Cơ điện 1, Phân xởng Cơ điện 2
CNMT: Chi nhánh Miền Trung
CNMN: Chi nhánh Miền Nam

Quan hệ quản lý trực tiếp
Quan hệ quản lý giá tiếp
Quan hệ phối hợp
Bộ phận không thuộc quản lý chất lợng

4.7.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý trong công ty
Ban Giám đốc
Ban Giám đốc có chức năng và quyền hạn sau:
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp

nhà xởng và các công trình kiến trúc khác trong Công ty.
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
1515
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
- Phân tích, đánh giá, tổng kết việc thực hiện kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung cấp
vật t, làm báo cáo theo định kỳ báo cáo Giám đốc, Hội đồng quản trị và các đơn
vị liên quan.
Chi tiết thể hiện trong tài liệu '' Quy định chức năng nhiệm vụ" của Công ty.
Phòng Kinh doanh
Phòng Kinh doanh có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Thực hiện các công tác thơng mại để tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
- Thực hiện các công việc nghiên cứu thị trờng và đề ra chiến lợc kinh doanh của
Công ty.
- Tiến hành các hoạt động kinh doanh khác để sinh lời và công việc dịch vụ sau bán
hàng.
Chi tiết thể hiện trong tài liệu '' Quy định chức năng nhiệm vụ" của Công ty.
Phòng Kỹ thuật - KCS
Phòng Kỹ thuật - KCS có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất, nghiên cứu cải tiến công nghệ, áp dụng
công nghệ mới vào sản xuất.
- Xây dựng tiêu chuẩn chất lợng cho các vật t nguyên liệu cho sản xuất, cho bán
thành phẩm, thành phẩm.
- Xác định, kiểm tra và theo dõi các thông số kỹ thuật trên từng công đoạn sản
xuất.
Chi tiết thể hiện trong tài liệu '' Quy định chức năng nhiệm vụ" của Công ty.
Phân xởng Sản xuất 1
Phân xởng sản xuất có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Triển khai tổ chức sản xuất có hiệu quả theo kế hoạch sản xuất
- Chịu trách nhiệm quản lý, bảo đảm sử dụng có hiệu quả máy móc thiết bị, nhà x-

Phân xởng Cơ điện 2
Phân xởng Cơ điện có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Quản lý máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất gạch lát.
- Tổ chức thực hiện công tác sửa chữa, bảo dỡng thiết bị, nghiên cứu cải tiến để
nâng cao hiệu quả làm việc của thiết bị.
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
1717
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Chi tiết thể hiện trong tài liệu ''Quy định chức năng nhiệm vụ" của Công ty.
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
1818
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Phần II
Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ
phần Gạch men Thăng Long - Viglacera.
I- Thực trạng về tiêu thụ sản phẩm của công ty trong những
năm vừa qua:
Ngay trong năm đầu tiên, năm 2001 bắt đầu bớc vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, thực hiện kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Công ty đã sử dụng hết
công suất thiết kế và sản xuất đợc 3 triệu m
2
, khâu tiêu thụ sản phẩm cũng hoàn
thành vợt mức kế hoạch tiêu thụ đạt 108% kế hoạch (trong khi kế hoạch đặt ra là tiêu
thụ 2,6 triệu m
2
nhng đã bán đợc 1,808 triệu m
2
). Kết quả đã đạt đợc vẫn cha phản

GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
1919
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
các chính sách vĩ mô của nhà nớc để chuẩn bị hội nhập AFTA và WTO nh giảm thuế
các mặt hàng nhập khẩu trong đó có sản phẩm gạch ốp lát. Tuy nhiên cũng có những
nhân tố ảnh hởng từ phía Công ty.
Bảng 1: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2002
TT Loại SP ĐVT
Sản lợng tiêu
thụ
Doanh thu
SP (triệu
đ)
Tồn kho
So
sánh
TH/K
H%
1 Loại: 250 x 400mm m
2
30.452 1.682 44.966
2 Loại: 200 x 300mm m
2
196.226 8.139 77.056
3 Loại: 200 x 250mm m
2
2.149.092 83.539 54.131
4 Loại: 100 x 300mm m
2

1 Miền
Nam
1.345.000 40.233 1.489.498 44.770 110,74 111,27
2 Miền
Trung
730.000 30.354 864.719 35.886 118,45 118,45
3 Miền
Bắc
2.425.000 78.850 2.462.540 80.426 101,99 101,99
4 Xuất
khẩu
500.000 14.250 503.251 1.206 100,65 134,70
Tổng cộng 5.000.000 163.687 5.320.008 173.588 106,40 110,14
(Nguồn: Báo cáo kết quả SXKD năm 2003- Phòng KHSX)
Về sản xuất trong các năm vừa qua sản lợng sản xuất sản phẩm của Công Ty
luôn tăng trởng, năm sau cao hơn so với năm về trớc:
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
2020
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
- Với công xuất thiết kế ban đầu 3 triệu m
2
/năm đến nay đã đầu t thêm dây
chuyền công nghệ sản xuất mới và các dự án đi vào sản xuất sản lợng sản xuất sản
phẩm đã đạt tới 8,5 triệu m
2
/năm.
- Doanh thu năm 2002 đạt 120 Tỷ đông đến năm 2005 đạt mức 235 Tỷ đồng
tăng bình quân hàng năm khoảng 20%.
Lợi nhuận hàng năm đều đạt trên mức kế hoạch đề ra. Mức thu nhập bình quân của

Lợi nhuận sau thuế 2.487.610.193 4.223.760.414
170

Nguồn Phòng TCKT
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
2121
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần men
Thăng Long Viglacera năm 2005 cho thấy tỷ trọng của các loại chi phí, lợi nhuận
trong doanh thu thuần nh sau:
+ Chi phí tài chính: 7,28%
+ Chi phí bán hàng: 8,03%
+ Chi phí QLDN: 2,96%
+ Chi phí khác; 0.05%
+ Lợi nhuận từ hoạt động KD: 1,59%
+ Lợi nhuận khác: 0.20%
+ Tổng lợi nhuận sau thuế: 1,79%
So với năm 2004, thì năm 2005 doanh thu, lợi nhuận, chi phí của công ty đều tăng
nhanh. Điều này chứng tỏ công ty đang ngày càng phát triển, đầu t mới và mở rộng.
Công ty Cổ phần men Thăng Long Viglacera có 3 chủng loại sản phẩm
chính đó là các sản phẩm thuộc loại mặt hàng gạch ốp, các sản phẩm gạch lát và các
sản phẩm gạch viền trang trí. Sau đây là bảng phân tích cụ thể tình hình tiêu thụ các
chủng loại sản phẩm này qua 2 năm 2004 và 2005.
Bảng 4: Phân tích doanh thu tại Công ty Cổ phần men Thăng Long Viglacera
theo các sản phẩm chủ yếu
ĐVT: triệu đồng
Sản phẩm
Năm 2004 2005 Chênh lệch 2004/2005
Doanh thu

31 5
1.36
6 (1) 12
Cộng
192.4
10 100
235.1
83 100
42.77
3 - 22
Nguồn PKD
Nhìn chung tình hình tiêu thụ các sản phẩm chính của công ty qua các năm
đều tăng, năm sau cao hơn năm trớc. Tỷ trọng doanh thu tơng đối ổn định, trong đó
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
2222
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
gạch ốp và gạch lát là 2 loại sản phẩm chính có tỷ trọng cao và đồng đều, gạch viền
trang trí có tỷ trọng thấp hơn nhng cũng tăng đều qua các năm.
Để đánh giá kết quả kinh doanh của công ty một cách toàn diện hơn theo từng
vùng, từng khu vực địa lý, thấy đợc những tác đông ảnh hởng đến thành tích kết quả
chung của công ty và những u nhợc điểm, những mặt còn tồn tại trong việc tổ chức
và quản lý kinh doanh của từng khu vực thị trờng, cần phải phân tích kết quả tiêu thụ
hàng hoá của công ty theo khu vực địa lý
Bảng 5 : Phân tích doanh thu tại Công ty Cổ phần men Thăng Long
Viglacera theo khu vực địa lý
Đơn vị: Triệu đồng
Khu vực
Năm 2004 2005 Chênh lệch 2004/2005
Doanh thu

9.32
8 2 48
Xuất khẩu
2.1
30 1
4.3
38 2
2.20
8 1 104
Cộng
192.41
0 100
235.1
83 100
42.77
3 - 22
Nguồn: Phòng KD
Tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty theo khu vực địa lý qua các năm đều
tăng trởng tốt. Miền bắc vẫn là thị trờng trọng điểm của công ty, doanh thu hàng năm
chiếm trên 70% tổng doanh thu. Thị trờng Miền trung và Miền nam mặc dù chi phí
bán hàng cao do khoảng cách vận chuyển xa nhng sản lợng tiêu thụ hàng năm vẫn
tăng đều cho thấy hiệu quả hoạt động của chi nhánh Miền trung và Miền nam. Đặc
biệt trong năm 2005 doanh thu xuất khẩu của công ty tăng 104% so với năm trớc
chiếm 2% tỷ trọngdoanh thu toàn công ty, dù không lớn những cũng chứng tỏ công ty
đang quan tâm đến việc mở rộng thị trờng cả trong và ngoài nớc.
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
2323
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Là doanh nghiệp chuyên sản xuất các loại gạch men phục vụ các công trình

GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
2424
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
mãn nhu cầu của con ngời và xã hội góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
cho doanh nghiệp.
3- Nhân tố tiền lơng: Công ty áp dụng phơng pháp khoán quỹ lơng cho các bộ
phận tuỳ thuộc vào thực tế công việc:
- Khoán quỹ lơng và thu nhập theo sản lợng nhập kho đối với phân xởng sản
xuất và cơ điện.
- Khoán quỹ lơng và thu nhập theo doanh số bán hàng đối với khối kinh doanh
và tiêu thụ sản phẩm.
- Khoán qũy lơng theo định biên lao động áp dụng cho các phòng ban chức
năng.
Những chính sách tiền lơng, thởng phù hợp là những động lực khiến cán bộ
công nhân viên hoàn thành xuất sắc công việc và đạt thành tích cao. Trong mỗi năm
thực hiện đều đạt vợt mức kế hoạch đặt ra, thực hiện năm 2005 tăng so với thực hiện
năm 2004 thu đợc nhiều lợi nhuận nên tiền lơng bình quân của CBCNV tăng, thu
nhập bình quân tăng cụ thể dới bảng sau:
Bảng 6: thu nhập bình quân năm của nhân viên Công ty
Đơn vị 1.000đ
Tiền lơng bình
quân
Năm So sánh (%)
2005/2004
2004 2005
Kế hoạch 1.460 1.620 110,96
Thực hiện 1.510 1.700 112,58
% TH/KH 103,42 104,93
Nguồn: Phòng TCKT


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status