Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và một số giải pháp Marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trường của Công ty gạch men Thăng Long. - Pdf 32

Tráng men và in hoa văn lên bề mặt spNhập kho thành phẩmPhân loại và đóng gói sản phẩmNung men tạo thành phẩmNung BisquistEp tạo hính sp bán thành phẩmHệ thống máy sấy phunHệ thống máy nghiềnGia công nguyên liệu xương
Kho nguyên vật liệu
Các PXSX 1,2,3
Kho thành phẩm
PX cơ điện 1,2
Bộ phận vận chuyển
PGĐ KD
PGĐ SX
Giám đốc
TCHC
KD
TCKT
PX SX 1,2,3
KHSX
KTKCS
PXCĐ 1,2
CN MT
MN
Công ty Gạch Men Thăng Long
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Người tiêu dùng
Công ty Gạch Men Thăng Long
Các chi nhánh
Các đại lý
tiêu thụ cấp 1
Các đại lý
tiêu thụ cấp nhỏ hơn (cấp 2,3...)
Người tiêu dùng
Hệ thống bán hàng gián tiếp:
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Lời nói đầu

chị phòng Kinh doanh Công ty Gạch men Thăng Long đã chỉ bảo tận tình cho em
hoàn thành đề tài này.
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
1
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Phần I
Tổng quan về công ty
1) Thông tin chung về Doanh Nghiệp
Tên Doanh Nghiệp : Công ty cổ phần gạch men Thăng Long
Tên giao dịch : Thăng Long ceramic tile joint stock company
Hình thức pháp lý : Công Ty cổ phần
Nghành nghề kinh doanh chính: Sản xuất sản phẩm gạch ceramic
Địa chỉ : Phúc Thắng Mê Linh Vĩnh phúc
Tài khoản ngân hàng:
E mail :
Điện Thoại
Công Ty cổ phần men Thăng Long - Viglacera là DN sản xuất kinh doanh với
cổ đông sáng lập là Tổng Công Ty Thuỷ Tinh và Gốm Xây Dựng. Công Ty hoạt động
theo luật Doanh Nghiệp, các quy định của pháp luật và điều lệ tổ chức hoạt động của
Công Ty cổ phần men thăng long Viglacera đợc đại hội đồng cổ đông thông qua
ngày 01-02-2004
Công Ty cổ phần men Thăng Long Viglacera là một trong những Công Ty
có giá trị tài sản lớn trong Tổng Công Ty Thuỷ Tinh và Gốm Xây Dựng Năm 2001
tổng giá trị tài sản của Công Ty là 180 Tỷ đồng đến Năm 2005 tổng giá trị tài sản của
Công Ty khoảng 275 Tỷ đồng với các công trình Xây Dựng cơ sở hạ tầng và hệ thống
máy móc thiết bị chiếm khoảng 65% trong tổng giá trị tài sản của Công Ty.
2) Quá Trình hình thành phát triển Doanh Nghiệp
Công Ty đợc khởi công xây dựng tháng 04/2000 và hoàn thành chính thức đi
vào sản xuất kinh doanh ngày 15/12/2000 với tên gọi Nhà Máy gạch men Thăng

Viglacera của Công Ty đã khẳng định đợc vị thế của mình trren thị trợng trong nớc
và đã gây đợc sự chú ý của một số thị trờng nớc ngoài nh: ĐàI Loan, Hàn Quốc,
Singapor, Myanmar .
4.3. Công nghệ sản xuất sản phẩm gạch Ceramic
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
3
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
- Để sản xuất sản phẩm gạch Ceramic, nguyên liệu gồm hai loại nguyên liệu
dẻo và nguyên liệu gầy, bao gồm: đát sét, fens pát, đá vôi, cao lanh, men màu, các
chất phụ gia các nguyên liệu đ ợc pha trộn theo tỷ lệ quy định của phòng kỹ thuật
và đợc áp dụng theo quy trình sản xuất cụ thể của Công Ty.
1. Gia công nguyên liệu xơng: đất và các chất phụ gia đợc pha trộn theo tỷ
lệ hợp lý sau đó đợc nạp vào hệ thống máy nghiền xơng 2.
2. Sau khi nghiền xong tạo ra dạng hồ ớt đợc đa xuống bể khuấy hồ trung
gian cung cấp chop giai đoạn 3.
3. Bột hồ đợc đa qua hệ thống máy sấy phun tạo bột khô với dạng hạt có
độ ẩm phù hợp cung cấp cho công đoạn 4.
4. ép tạo hình sản phẩm bán thành phẩm: Bột đợc đa vào hệ thống máy ép
thuỷ lực đợc ép tạo hình sản phẩm bán thành phẩm và cung cấp cho công đoạn 5.
5. Nung xơng( Nung Bisquist) sản phẩm bán thành phẩm đợc đa vào đợc
đa vào lò nung thanh lăn đốt bằng khí than theo đờng cong nung tạo ấng phẩm
bisquist cung cấp cho công đoạn 6.
6. Tráng men và in hoa văn lên bề mặt sản phẩm tạo ra, tạo ra sản phẩm có
nhiều màu sắc, hoa văn theo mong muốn, đợc cung cấp cho công đoạn 7.
7. Nung men tạo thành phẩm: Qua hệ thống lò nung thanh lăn lần 2 sản
phẩm sau khi đợc tráng men đợc nung theo đờng cong nhiệt phù hợp tạo ra thành
phẩm đa đén công doạn 8.
8. Phân loại đóng gói thành phẩm, các sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ bị
loại bỏ ra ngoàI, sản phẩm đạt yêu cầu đợc đa vào máy đóng gói thành phẩm đa đến

Về chất lợng lao động: Tất cả các cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, đều có trình
độ trên Đại Học, Cao Đẳng và Trung Cấp, hầu hết công nhân đều có trình độ, tay
nghề tơng đối ca
Bảng 1: Cơ cấu lao động của Công Ty cổ phần Gạch men Thăng Long
ĐVT:Ngời
STT Các chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
A
Tổng số CBCNV 590 100 740 100
1 LĐ gián tiếp 130 22.03 145 19.60
2 LĐ trực tiếp 460 77.97 595 80.4
B
Phân theo giới tính 590 100 740 100
1 Nam 380 64.40 490 66.21
2 Nữ 210 35.60 250 33.79
C
Phân theo trình độ 590 100 740 100
1 Đại Học trở lên 105 17.79 125 16.89
2 Cao Đẳng, Trung Cấp 100 16.95 110 14.86
3 Công nhân nghề 385 65.26 505 68.25
Nguồn:phòng nhân sự
Do tính chất tính chất về ngành nghề nên lao động Nam trong Công Ty chiếm
Tỷ trọng cao hơn so với Lao động Nữ, Lao động trực tiếp tham ra sản xuất chiếm
khoảng 80% còn lại là Lao động gián tiếp, việc quản lý tốt quá trình sản xuất sẽ tạo
đIều kiện tốt cho việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm các yếu tố sản xuất mà trong đó
quản lý và sử dụng hợp lý sức Lao động là một vấn đề rất phức tạp. Công Ty đang sử
dụng cách xác định mức Lao động trên cơ sở số liệu thống kê về thời gian tiêu
hao để hoàn thanh sản phẩm cũng nh các công việc đợc hoành thành trớc đó . Các số
liệu này đợc lấy từ báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất tình hình hoàn
thành mức Lao động. Ngoài ra còn tham khảo ý kiến của cán bộ định mức có kinh
nghiệm và một số công nhân lành nghề.

vốn 5,36 6,10
Nguồn : phòng TCKT
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
7
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tỷ trọng của TSCĐ, TSLĐ trong tổng tài sản, tỷ
trọng nợ, nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn thay đổi không đáng kể qua
các năm. Để hiểu rõ hơn về xu thế biến đổi của chúng, cần phải nghiên cứu về tình
hình biến đổi tài sản và nguồn vốn của công ty
Bảng 3: Tình hình biến đổi tài sản của công ty
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Số cuối kỳ
So sánh
05/04(%)
2004 2005
A. Tài sản lu động, đầu t dài
hạn
131.544.027.6
02
134.799.611.53
4

102
1. Tiền 13.221.015.419 15.421.321.725 117
2. Các khoản phải thu 62.481.544.868 59.986.023.610 96
3. Hàng tồn kho 55.400.851.660 58.901.527.385 106
4. Tài sản lu động khác 440.615.655 490.738.814 111
B. Tài sản cố định, đầu t dài

Bảng 4 Tình hình biến đổi nguồn vốn của công ty
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Số cuối kỳ
8
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
So sánh
05/04(%)
2004 2005
A. Nợ phải trả
264.607.511.5
24
257.399.617.65
8 97
1. Nợ ngắn hạn
180.545.392.5
24
184.579.973.34
8 102
2. Nợ dài hạn
82.647.810.5
80
71.647.687.12
3 87
3. Nợ khác
1.414.308.4
20
1.171.957.18
7 83
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
14.987.610.1

Năm
2004
Năm
2005
Chênh
lệch
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
9
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
1a. Khả năng thanh toán
chung (TSLĐ&ĐTNH)/Nợ NH

0,73

0,73

0,00
1b. Khả năng thanh toán
nhanh
(TSLĐ&ĐTNH- Hàng
TKho)/Nợ NH

0,42

0,41
(
0,01)
2. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính

(
0,03)
3. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động
3a. Vòng quay TSLĐ DT thuần/(TSLĐ&ĐTNH)bq 1,46 1,77 0,30
3b. Vòng quay tổng TS DT thuần/ Tổng TS bq 0,69 0,85 0,16
3c. Vòng quay hàng tồn
kho DT thuần/ Hàng tồn kho bq 3,47 4,12 0,64
4. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời
4a. Doanh lợi tiêu thụ LN sau thuế/DT thuần 0,01 0,02 0,01
4b. Doanh lợi vốn chủ LN sau thuế/NV CSH bq 0,17 0,27 0,10
4c. Doanh lợi tổng tài sản LN sau thuế/Tổng TS bq 0,01 0,02 0,01
Nguồn P TCKT
4.5.2 Nhận xét về tình hình tài chính của công ty
Qua phân tích báo cáo kết quả hoạt đọng sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế
toán và đặc biệt thông qua các tỷ số tài chính năm 2005 ta thấy đợc phần nào tình
hình tài chính của công ty tại thời điểm đó.
Về khả năng thanh toán, tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty là 0,73
chỉ số này nhỏ hơn 1 công ty có thể sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán, khả năng
thanh toán nhanh của công ty chỉ đạt 0.41, việc thanh toán các khoản nợ ngăn hạn
của công ty sẽ khó khăn.
Về khả năng hoạt động, tỷ số vòng quay TSLĐ của công ty là 1,77; vòng quay
hàng tồn kho là 4,12 chứng tỏ sức hoạt động của công ty là tốt, công ty có thể quay
10
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
vòng nhanh tài sản lu động và hàng tồn kho. Tỷ số vòng quay tổng tài sản của công
ty 0.85 tỷ số này hơi nhỏ thể hiện khả năng quay vòng tổng tài sản thấp.
Về khả năng sinh lời, các tỷ số này đều nhỏ. Tỷ số khả năng sinh lời của tổng
tài sản là quan trọng với công ty, còn tỷ số khả năng sinh lời của vốn chủ là quan
trọng với các cổ đông. Công ty cần phải tìm cách nâng cao các tỷ số còn thấp để tình
hình tài chính của công ty ngày càng vững chắc hơn.

PXCĐ 1, 2: Phân xởng Cơ điện 1, Phân xởng Cơ điện 2
CNMT: Chi nhánh Miền Trung
CNMN: Chi nhánh Miền Nam
12
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Quan hệ quản lý trực tiếp
Quan hệ quản lý giá tiếp
Quan hệ phối hợp
Bộ phận không thuộc quản lý chất lợng

4.7.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý trong công ty
Ban Giám đốc
Ban Giám đốc có chức năng và quyền hạn sau:
- Là bộ phận có quyền quyết định cao nhất của Công ty.
- Điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phê duyệt và ký các hợp đồng.
Chi tiết thể hiện trong bản '' Quy định nhiệm vụ và quyền hạn trong Ban Giám đốc''.
Phòng Tổ chức Hành chính
Phòng Tổ chức Hành chính có chức năng và quyền hạn sau:
- Thực hiện công tác tổ chức, lao động tiền lơng, bảo hiểm xã hội, đào tạo và
các công tác khác liên quan đến ngời lao động.
- Thực hiện công tác hành chính trong Công ty theo quy định của nhà nớc, theo
điều lệ hoạt động của Công ty bao gồm công tác đối nội, đối ngoại, an ninh, y
tế cơ sở...
Chi tiết thể hiện trong tài liệu '' Quy định chức năng nhiệm vụ" của Công ty.
Phòng Tài chính Kế toán
Phòng Tài chính Kế toán có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Lập kế hoạch tài chính, tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của nhà nớc
và theo điều lệ hoạt động của Công ty và hớng dẫn của Tổng công ty.

- Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất, nghiên cứu cải tiến công nghệ, áp
dụng công nghệ mới vào sản xuất.
- Xây dựng tiêu chuẩn chất lợng cho các vật t nguyên liệu cho sản xuất, cho bán
thành phẩm, thành phẩm.
- Xác định, kiểm tra và theo dõi các thông số kỹ thuật trên từng công đoạn sản
xuất.
14
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Chi tiết thể hiện trong tài liệu '' Quy định chức năng nhiệm vụ" của Công ty.
Phân xởng Sản xuất 1
Phân xởng sản xuất có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Triển khai tổ chức sản xuất có hiệu quả theo kế hoạch sản xuất
- Chịu trách nhiệm quản lý, bảo đảm sử dụng có hiệu quả máy móc thiết bị, nhà
xởng. Quản lý bán thành phẩm tại công đoạn phối liệu xơng, công đoạn sản
xuất khí than. Tham gia công tác kiểm tra, nghiệm thu nguyên nhiên liệu phục
vụ sản xuất.
Chi tiết thể hiện trong tài liệu Quy định chức năng nhiệm vụ của Công ty.
Phân xởng Sản xuất 2
Phân xởng sản xuất có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Triển khai tổ chức sản xuất có hiệu quả theo kế hoạch sản xuất.
- Chịu trách nhiệm quản lý, bảo đảm sử dụng có hiệu quả máy móc thiết bị, nhà
xởng. Quản lý thành phẩm, bán thành phẩm cha nhập kho từ côngg đoạn ép
đến đóng gói thành phẩm. Tham gia công tác kiểm tra, nghiệm thu nguyên
nhiên liệu phục vụ sản xuất.
Chi tiết thể hiện trong tài liệu '' Quy định chức năng nhiệm vụ" của Công ty.
Phân xởng Sản xuất 3
Phân xởng sản xuất có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Triển khai tổ chức sản xuất có hiệu quả theo kế hoạch sản xuất
- Chịu trách nhiệm quản lý, bảo đảm sử dụng có hiệu quả máy móc thiết bị, nhà
xởng. Quản lý thành phẩm, bán thành phẩm cha nhập kho tại dây chuyền sản

, khâu tiêu thụ sản phẩm cũng hoàn
thành vợt mức kế hoạch tiêu thụ đạt 108% kế hoạch (trong khi kế hoạch đặt ra là tiêu
thụ 2,6 triệu m
2
nhng đã bán đợc 1,808 triệu m
2
). Kết quả đã đạt đợc vẫn cha phản
ánh đúng thực tế khả năng tiêu thụ của Công ty do trong năm đầu tiên công ty chỉ
chú trọng vào khâu sản xuất sản phẩm còn khâu tiêu thụ do Phòng kinh doanh của
Công ty gạch men Thăng Long tiêu thụ.
Đầu năm 2002 thực hiện Chỉ thị của Bộ xây dựng và Tổng công ty, Công ty đã
tách ra sản xuất kinh doanh độc lập do đó khâu tiêu thụ sản phẩm của Công ty gặp
phải nhiều khó khăn, khó khăn đầu tiêu trong khâu tiêu thụ là hệ thống kênh phân
phối còn mới và hẹp, thứ hai là nhân viên tiêu thụ còn ít kinh nghiệm nên tiêu thụ chỉ
đạt 97% so với kế hoạch đặt ra (kế hoạch đặt ra 2,5 triệu m
2
nhng tiêu thụ chỉ đạt đợc
2,45 triệu m
2
), trong khi đó sản xuất ra là 3 triệu m
2
. Sang năm 2003 Công ty đã hoàn
thành đề án nâng công suất sản xuất và đầu t mới thêm dây chuyền, công nghệ nâng
sản lợng sản xuất lên 5,5 triệu m
2
/năm. Khâu tiêu thụ sản phẩm sau 1 năm kinh
doanh cũng đã mở rộng thêm đợc hệ thống phân phối nhân viên tiêu thụ có nhiều
kinh nghiệm hơn nên khả năng tiêu thụ sản phẩm đạt vợt mức kế hoạch đặt ra: (kế
hoạch tiêu thụ 5 triệu m
2

2
196.226 8.139 77.056
3 Loại: 200 x 250mm m
2
2.149.092 83.539 54.131
4 Loại: 100 x 300mm m
2
94.247 4.678 42.882
5 Loại: 80 x 250mm m
2
676 1.652 9.720
6 Loại: 80 x 200mm m
2
34044 43 8.802
Tổng cộng 2.449.046 237.557 97%
(Nguồn: Báo cáo kết quả SXKD năm 2002- Phòng KHSX)
Bảng 2: Báo cáo kết quả SXKD
TT
Thị trờng
Kế hoạch năm 2003 Thực hiện năm 2003
So sánh thực hiện
kế hoạch %
S.lợng tiêu
thụ m
2
Doanh thu
(triệu đ)
S.lợng tiêu
thụ m
2

18
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
ư Doanh thu năm 2002 đạt 120 Tỷ đông đến năm 2005 đạt mức 235 Tỷ đồng
tăng bình quân hàng năm khoảng 20%.
Lợi nhuận hàng năm đều đạt trên mức kế hoạch đề ra. Mức thu nhập bình quân của
CBCNV luôn đảm bảo mức cao trong ngành. Công Ty luôn hoàn thành nộp nghĩa vụ
ngân sách nhà nớc.
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2004-2005
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
So sánh
05/04 (%)
Doanh thu thuần về Bh và CCDV 192.410.301.994 235.183.548.573 122
Giá vốn hàng bán 153.413.393.931 191.186.394.842
125
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 38.996.908.063 43.997.153.731
113
Doanh thu hoạt động tài chính 2.668.787.873 2.728.911.785
102
Chi phí tài chính 15.925.401.202 17.125.858.790
108
Chi phí bán hàng 17.381.917.524 18.882.865.482
109
Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.257.795.567 6.970.276.047
111
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 2.100.581.643 3.747.065.197
178
Thu nhập khác 436.105.050 586.375.320
134
Chi phí khác 49.076.500 109.680.103

theo các sản phẩm chủ yếu
ĐVT: triệu đồng
Sản phẩm
Năm 2004 2005 Chênh lệch 2004/2005
Doanh
thu
Tỷ
trọng
(%)
Doanh
thu
Tỷ
trọng
(%)
Doanh
thu
Tỷ trọng
(%)
Tỷ lệ
tăng (%)
Gạch ốp
8
5.047 44
11
0.044 47
24.
997 3 29
Gạch lát
9
5.798 50

hàng hoá của công ty theo khu vực địa lý
Bảng 5 : Phân tích doanh thu tại Công ty Cổ phần men Thăng Long Viglacera
theo khu vực địa lý
Đơn vị: Triệu đồng
Khu vực
Năm 2004 2005 Chênh lệch 2004/2005
Doanh
thu
Tỷ
trọng
(%)
Doanh
thu
Tỷ
trọng
(%)
Doan
h thu
Tỷ
trọng
(%)
Tỷ lệ
tăng (%)
Miền bắc
146
.147 76
16
9.693 72
23.
546 (4) 16

773 - 22
Nguồn: Phòng KD
Tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty theo khu vực địa lý qua các năm đều
tăng trởng tốt. Miền bắc vẫn là thị trờng trọng điểm của công ty, doanh thu hàng năm
chiếm trên 70% tổng doanh thu. Thị trờng Miền trung và Miền nam mặc dù chi phí
bán hàng cao do khoảng cách vận chuyển xa nhng sản lợng tiêu thụ hàng năm vẫn
tăng đều cho thấy hiệu quả hoạt động của chi nhánh Miền trung và Miền nam. Đặc
biệt trong năm 2005 doanh thu xuất khẩu của công ty tăng 104% so với năm trớc
chiếm 2% tỷ trọngdoanh thu toàn công ty, dù không lớn những cũng chứng tỏ công ty
đang quan tâm đến việc mở rộng thị trờng cả trong và ngoài nớc.
Là doanh nghiệp chuyên sản xuất các loại gạch men phục vụ các công trình
xây dựng, sản phẩm của công ty gồm 3 chủng loại chính: Gạch ốp, gạch lát và gạch
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
21
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
viền trang trí với các kích thớc, hoạ tiết khác nhau. Sản lợng sản xuất hàng năm của
công ty 8,5 triệu m
2

. Mặc dù mới ra nhập thị trờng vật liệu xây dựng 5 năm nhng sản
phẩm của công ty luôn đợc khách hàng đánh giá cao, công ty luôn chú trọng việc
nghiên cứu thay đổi kiểu dáng sản phẩm cũng nh bao bì.
Thị trờng tiêu thụ của công ty đợc phát triển trên cả ba miền Bắc, Trung, Nam,
tuy nhiên Miền bắc và Hà nội vẫn là thị trờng mục tiêu và chủ yếu. Các sản phẩm
cao cấp đợc công ty tập trung tiêu thụ chủ yếu ở thị trờng Hà nội nơi có đời sống dân
c cao. Đối với thị trờng nông thôn công ty tập trung cung cấp những sản phẩm có
phẩm cấp A2, các mẫu sản phẩm có khung giá thấp để tăng cờng khả năng cạnh
tranh.
II- Những nhân tố ảnh hởng đến tiêu thụ sản phẩm:

năm 2004 thu đợc nhiều lợi nhuận nên tiền lơng bình quân của CBCNV tăng, thu
nhập bình quân tăng cụ thể dới bảng sau:
Bảng 6: thu nhập bình quân năm của nhân viên Công ty
Đơn vị 1.000đ
Tiền lơng bình
quân
Năm So sánh (%)
2005/2004
2004 2005
Kế hoạch 1.460 1.620 110,96
Thực hiện 1.510 1.700 112,58
% TH/KH 103,42 104,93
Nguồn: Phòng TCKT
4- Nhân tố Marketing: Marketing hiện đại đòi hỏi nhiều thứ chứ không chỉ
riêng việc tạo ra một sản phẩm tốt có mức giá thấp và đảm bảo cho ngời tiêu dùng có
khả năng tiếp cận đợc hàng hoá. Doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ thông tin cho
khách hàng về sản phẩm, nhằm thuyết phục khách hàng và thúc đẩy họ mua hàng.
- Quảng cáo, thông tin qua quảng cáo Công ty tuyên truyền những thông ty về
sản phẩm đến với ngời tiêu dùng nhằm làm thay đổi trạng thái tâm lý của ngời tiêu
dùng và giới thiệu cho nhiều ngời biết đến sản phẩm, thơng hiệu của Công ty.
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
23
Để tài thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
- Kích thích tiêu thụ: Là biện pháp tức thời làm kích thích thị trờng ngời tiêu
dùng, khu vực thơng mại và bản thân nhân viên bán hàng của Công ty, gồm các biện
pháp:
Phiếu mua hàng, bán theo giá u đãi, thởng.
- Tuyên truyền: nhằm giúp cho Công ty duy trì đợc những hình ảnh của Công ty
với công chúng, ngời tiêu dùng để thu hút sự chú ý của ngời tiêu dùng tới sản phẩm,

hơn 76% doanh số bán ra trên thị trờng.

Nh vậy hệ thống kênh phân phối ở Công ty là khá hợp lý trên thị trờng nội địa và có
thể bao phủ đợc toàn thị trờng, nâng cao đợc thị phần... song hệ thống phân phối này
vẫn cha phát huy hết khả năng, cần phải kích thích hệ thống này trên toàn bộ thị tr-
ờng nội địa
6. Nhân tố sản phẩm
Sản phẩm là yếu tố đầu tiên quan trọng nhất trong Marketing mix, chiến lợc
sản phẩm đòi hỏi phải đa ra những quyết định hài hoà về danh mục, chủng loại sản
phẩm , nhãn hiệu bao bì...Nhận biết đợc tầm quan trọng của sản phẩm gắn liền với
nhu cầu thị trờng, Công ty Gạch men Thăng long đã đa vấn để sản phẩm lên hàng
đầu. Hiện nay trong chính sách sản phẩm của Công ty chủ yếu đề cập tới các vấn đề
cơ bản là: chủng loại, chất lợng sản phẩm, cũng nh bao bì nhãn mác sản phẩm.
Để đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng và nhu cầu thời trang nhằm mở rộng và
chiếm lĩnh thị trờng, Công ty luôn tìm cách cố gắng nghiên cứu, cải tiến để đa ra thị
trờng những loại sản phẩm với mẫu mã đa dạng, sản xuất ra nhiều loại sản phẩm với
các kích cỡ khác nhau phục vụ cho tất cả các tầng lớp dân c (từ ngời có thu nhập thấp
đến thu nhập cao).Cũng nh viêc tích cực nâng cao chất lợng sản phẩm, tạo uy tín cho
Công ty trên thị trờng.
GV:hớng dẫn :Thạc Sĩ:Nguyễn Ngọc Điệp
SV:Lê Anh Tuấn
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status