Đề tài : Nghiên cứu cấu trúc địa chất vùng biển nước sâu (trên 200m nước) nam việt nam làm cơ sở khoa học để tìm kiếm tài nguyên khoáng sản liên quan - Pdf 13


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.09/06-10 BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÙNG BIỂN NƯỚC SÂU
(TRÊN 200m NƯỚC) NAM VIỆT NAM LÀM CƠ SỞ KHOA HỌC
ĐỂ TÌM KIẾM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN LIÊN QUAN
MÃ SỐ: KC.09-18/06-10
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Địa chất và Địa vật lý biển
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thế Tiệp
8413

Ban chủ nhiệm chương trình Bộ Khoa học và Công nghệ Hà Nội - 2010

3
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA VẬT
LÝ BIỂN
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2010
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

I.THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Nghiên cứu cấu trúc địa chất vùng biển nước sâu (trên 200m)
Nam Việt Nam làm cơ sở khoa học để tìm kiếm khoáng sản liên quan (Đến vĩ
tuyến 16
0

n khác: không triệu đồng.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): Không
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn NSKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng,
năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 2008 2.000 27/8/2008 1.400
2 2009 3.055 27/5/2009 2.558
3 2010

965 14/4/2010
10/9/2010
1.443
619

Cộng 6020 6020 6020 Tổng cộng
6020 6020 6020 6020

3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
Số
TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản Ghi chú
1 QĐ.3090/QĐ-
BKHCN ngày
24/12/2007
Phê duyệt tổ chức, cá nhân
trúng tuyển chủ trì đề tài thuộc
CT.KKC09/06-10

2 QĐ,315?QĐ-
BKHCN ngày
10/3/2008
Về Phê duyệt kinh phí các đề
tài cấp Nhà nước
6


2 Đại học Mỏ
Địa chất
Đại học Mỏ Địa
chất
Nghiên cứu
cấu trúc địa
chất
Sơ đồ cấu
trúc móng,
mái trầm
tích

3 Đại học khoa
học tự nhiên
Viện Hải dương
học

Thu thập và
phân tích
mẫu địa chất
Kết quả
phân tích
độ hạt, hóa

4 Liên đoàn địa
chất biển
Tổng Hội Địa
chất Việt Nam
Xây dựng

phân tích và
tổng hợp tài
liệu đo sâu
Tài liệu độ
sâu, địa
hình, trầm
tích tầng
mặt

7 Đoàn đo đạc ,
biên vẽ hải đồ và
nghiên cứu biển -
Bộ TL Hải Quân
Khảo sát địa
chất khu vực
trọng điểm
Số liệu đo
sâu

8 Công ty cổ phần
Địa chất Nam Bộ

Phân tích tuổi
tuyệt đối C
14

Tuổi tuyệt
đối của
trầm tích
đáy biển

BC tổng hợp

2 TSKH. Lê Duy
Bách
Nghiên cứu
kiến tạo
BC kiến tạo

8
3 TS. Phùng
Văn Phách
TS. Phùng Văn
Phách
Xây dựng bản
đồ cấu trúc
Bản đồ cấu
trúc

4 TS.Hoàng
Văn Quý
TS. Nguyễn
Ngọc Anh
Phân tích
mẫu địa chất
Kết quả phân
tích

5 TS. Nguyễn
Văn Vượng
TS. Trịnh Thế

8 TS. Nguyễn
Thế Hùng
TS. Nguyễn Thế
Hùng
Phân tích địa
chấn 2D
Địa tầng địa
chấn.
- các sơ đồ
cấu trúc các
tầng

9 KS. Lê Đình
Nam
KS. Lê Đình
Nam
Xây dựng bản
đồ độ sâu
Bản đồ độ
sâu

10 PGS.TS.Nguyễn
Khắc Lam
Phân tích
mẫu silicat
Kết quả phân
tích

11 TS. Lê Trâm Xây dựng bản
đồ từ

cháy

15 Ths. Trần Anh
Tuấn
Xây dựng cơ
sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
16 CN. Trần Xuân
Lợi
Tham gia xây
dựng bản đồ
địa mạo
Bản đồ địa
mạo

17 CN. Trần Hoàng
Yến

Tham gia
nghiên cứu
KTHT
Các báo cáo
chuyên đề

6. Tình hình hợp tác quốc tế:
+) Viện Hải dương học Thái Bình dương thuộc Viện hàn lâm khoa học
CHLB Nga - Tại Viễn Đông (POI-FEB RAS)
Trao đổi tài liệu về địa chất, địa vật lý, mẫu địa chất.
- Ứng dụng phương pháp từ trong tìm kiếm khoáng sản.
- Đào tạo cán bộ

n sâu.
- Dự báo tiềm năng khoáng sản biển sâu.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất địa vật lý biển sâu.
- Tổng hợp tài liệu viết báo cáo khoa học. 11
III. SẢN PHẨM KHCN ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a- Sản phẩm khoa học và công nghệ dạng kết quả III:
Dạng III: Sơ đồ, bản đồ, số liệu, cơ sở dữ liệu, báo cáo phân tích, tài
liệu dự báo ( phương pháp , qui hoạch, mô hình ), Đề án, qui hoạch,Luận
chứng kinh tế kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi, các loại khác
TT Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học cần đạt Ghi chú
I Luận chứng khoa học kỹ
thuật về tiềm năng
khoáng sản biển sâu và
hệ thống các bản đồ
nghiên cứu.
Các cơ sở khoa học và các bản
đồ hoàn toàn mới về nội dung.
Các luận chứng sẽ là cơ sở và là
tiền đề để định hướng thăm dò
và khai thác khoáng sản trong
thời gian tiếp theo

1.1 - Bản đồ địa chất khoáng
sản tỷ lệ 1/1.000.000.
- Sơ đồ địa chất khoáng
sản tỷ lệ 1/500.000 khu

hình thái, các kiểu nguồn gốc vả
lịch sử tiến hoá địa hình đáy
biển sâu và mối liên quan của
chúng với quy luật phân bố
khoáng sản.
1.3 - Bản đồ cấu trúc địa
chất tỷ lệ 1/1.000.000
- Sơ đồ cấu trúc địa chất
tỷ lệ 1/5.00.000 khu vực
Tư chính
- Sơ đồ cấu trúc địa chất
tỷ lệ 1/5.00.000 khu vực
Phú khánh

Tỷ lệ 1:1.000.000 và tỷ lệ
1/500.00 khu vực trọng điểm
chi tiết và mới
Nội dung phản ảnh đầy đủ các
cấu trúc, các quá trình vận động
kiến t
ạo, quy luật phân bố không
gian, thời gian và lịch sử tiến
hoá liên quan đến quá trình hình
thành khoáng sản của vùng biển
sâu, độ chính xác cao.

1.4 - Sơ đồ dự báo tiềm
năng khoáng sản tỷ lệ
1/1.000.000


Cơ sở dữ liệu GIS chi tiết, đầy
đủ, dễ sử dụng Các sản phẩm vượt mức quy định:
1. Bản đồ cấu trúc đẳng sâu móng âm học khu vực Phú Khánh tỷ lệ 1:500.000
2. Bản đồ cấu trúc đẳng sâu của nóc Oligocen Phú Khánh tỷ lệ 1:500.000
3. Bản đồ đẳng sâu nóc Miocen thượng khu vực Phú Khánh tỷ lệ 1:500.000
4. Bản đồ cấu trúc đẳng sâu móng âm học khu vực Tư Chính - Vũng Mây tỷ lệ
1:500.000
5. Bản đồ cấu trúc đẳng sâu của nóc Oligocen khu vực Tư Chính - Vũng Mây tỷ
l
ệ 1:500.000
6. Bản đồ đẳng sâu nóc Miocen thượng khu vực Tư Chính - Vũng Mây tỷ lệ
1:500.000
7. Bản đồ cấu trúc tầng móng trước Đệ tam khu vực biển sâu tỷ lệ 1:1.000.000
8. Bản đồ cấu trúc sâu tầng nóc Miocen giữa khu vực biển sâu tỷ lệ 1:1.000.000
9. Bản đồ cấu trúc tầng nóc Miocen trên khu vực biển sâu tỷ lệ 1:1.000.000
10. Bản đồ các hệ thống đứt gẫy khu vực biển sâu tỷ lệ 1:1.000.000
11. B
ản đồ các yếu tố kiến tạo khu vực biển sâu tỷ lệ 1:1.000.000
12. Bản đồ phân bố các cấu tạo có triển vọng khu vực biển sâu tỷ lệ 1:1.000.000

14
13. Sơ đồ khoanh vùng tiếm năng dầu khí và hydrate gas khu vực biển sâu tỷ lệ
1:1.000.000
b- Sản phẩm khoa học dạng kết quả IV
TT Tên sản phẩm Nơi công bố Tạp chí, Nhà xuất bản
1 Đặc điểm địa mạo và cấu trúc
địa chất Trường Sa - Tư

năm 2010
7 Đặc điểm kiến trúc hình thái
vùng biển sâu
Các công trình nghiên cứu địa chất và
Địa vật lý biển.ISN 1859-3070, Tập 11,
2010. NXB Khoa học và Công nghệ
8 Đặc điểm cấu trúc địa chất vùng
nước sâu Biển Đông Việt Nam
trên cơ sở luận giải địa chấn
Tạp chí Địa chất, Loạt A số 320, 9-
10/2010. Trang 120-133. ISSN 0866-
7381

15
9 Địa chất và tiềm năng khoáng
sản Biển Đông
TT BC Khoa học 35 ngày thành lập
Viện KHCN VN, 10/2010
c - Kết quả đào tạo:
Hỗ trợ đào tạo 1TS: Trần Anh Tuấn Trường Đại học KHTN
2. Đánh giá về hiệu quả của đề tài:
- Đề tài đã hoàn thành đầy đủ các nội dung nghiên cứu và đã vượt mức về
khối lượng sản phầm đặt ra (13 sản phẩm)
- Chất lượng sản phầm tốt đạt mức độ chi tiết và có độ tin c
ậy cao hơn các
công trình đã có vì có thêm hơn 13.000km tuyến địa chấn 2D được phân tích bổ
sung. Điều đó có thể thấy qua các loạt bản đồ về kiến trúc hình thái, bản đồ địa
chất khoáng sản, bản đồ cấu trúc của các móng, các tầng Oligocen, Miocen bản
đồ cấu trúc kiến tạo
- Sơ đồ dự báo tiềm năng khoáng sản, sơ đồ phân bố các cấu tạo có triển
Chủ nhiệm Đề tài Thủ trưởng tổ chức chủ trì TS. Nguyễn Thế Tiệp

17
MỤC LỤC

Trang
THÔNG TIN THỐNG KÊ
3
MỤC LỤC
17
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………
19
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ……………………………………
20
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………
29
CHƯƠNG I. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU………………………………………………
31
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu địa chất vùng biển sâu………
31
1.1.1 Tình hình nghiên cứu địa mạo…………………………………….

81
2.2.3. Kiến trúc hình thái địa hình chân lục địa……………………
97
2.2.4. Kiến trúc hình thái địa hình vực thẳm………………………….
100
2.2.5. Kiến trúc hình thái đảo…………………………………………
102

18
2.3. Lịch sử phát triển địa hình………………………………………
103
2.3.1. Thời kỳ Eocen-Miocen…………………………………………….
103
2.3.2. Thời kỳ Pliocen-Đệ Tứ…………………………………………
105
2.3.3. Thời kỳ Holocen-Hiện đại………………………………………
106
CHƯƠNG III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÙNG BIỂN NƯỚC SÂU………
109
3.1. Tài liệu và nguyên tắc thành lập bản đồ địa chất……………….
109
3.2. Đặc điểm địa chất……………………………………………………
134
CHƯƠNG IV. CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÙNG BIỂN NƯỚC SÂU………
185
4.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu cấu trúc địa chất và…………
185
4.2. Cấu trúc của các tầng………………………………………………
192
4.3. Đặc điểm cấu trúc…………………………………………………

(Độ sâu dưới 200m nước)
2
Bảng 3.2: Kết quả phân tích thành phần (%) cơ học trầm tích.
3
Bảng 3.3: Kết quả phân tích các chỉ tiêu hóa học cơ bản của trầm tích
đáy thu được trên vùng biển Việt Nam

4
Bảng 3.4: Vị trí thu mẫu
5
Bảng 3.5: Kết quả phân tích niên đại C
14

6
Bảng 3.6: Cột địa tầng tổng quát vùng biển sâu trên 200m Nam Việt
Nam.

7
Bảng 3.7: Các nội dung chính trong một sequen N
2
-Q
8
Bảng 3.8: Kết quả phân tích niên đại C
14

9
Bảng 3.8: Cột địa tầng Pleistocen muộn các đảo san hô quần đảo Hoàng
Sa (Theo Xu Dongyu, 1996)
10
Bảng 5.1: Các tham số vật lý của hydrate gas và trầm tích

12 Hình 2.9. Hình thái sườn kiến tạo bóc mòn tại vùng biển Phú Khánh
13 Hình 2.10. Kiến trúc hình thái đồng bằng biển thẳm
14 Hình 2.11. Núi lửa Trung tâm vực biển thẳm
15 Hình 3.1. Các trạm lấy mẫu của tàu khảo sát nước ngoài
16 Hình 3.2. Sơ đồ các tuyến đo địa chấn, trọng lực, từ.

21
17 Hình 3.2a. Bản đồ dị thường từ ∆Ta (thành lập theo nguồn CCOP),
(thu nhỏ từ tỷ lệ 1:1.000.000)
18 Hình 3.2b. Bản đồ dị thường từ ∆Ta (thành lập theo nguồn WDM),
(thu nhỏ từ tỷ lệ 1:1.000.000)
19 Hình 3.2c. Bản đồ dị thường trong lực Fai (thu nhỏ từ tỷ lệ
1:1.000.000)

20 Hình 3.2d. Bản đồ dị thường trong lực Bughe (thu nhỏ từ tỷ lệ
1:1.000.000)
21 Hình 3.3. Mô hình đo vẽ địa chất biển. Các số 1-6 trên hình là các
kiểu cột địa tầng trên bản đồ.
22 Hình 3.4. Các nhóm phân vị địa tầng thể hiện trên bản đồ địa chất
vùng đo vẽ.
23 Hình 3.5. Bốn giai đoạn tạo đứt gãy: Trước Oligocen, cuối Miocen
trung, cuối Miocen thượng và Pliocen-Đệ Tứ trên tuyến PV08-09 và
nhiều tuyến khác tạo 4 cấp đứt gãy.
24 Ảnh 3.1. Vết lộ đá phiến clorit-xerixit, xen các mạch thạch anh dạng
khúc dồi, phân phiến mỏng ven biển Hà Bình (đông cửa Kỳ Hà).
Ảnh Nguyễn Biểu chụp năm 2008 khi triều kiệt.
25 Hình 3.6. Trầm tích Kainozoi phủ trên móng mài mòn tương đối
phẳng có tuổi Paleozoi ?
26 Hình 3.7. Móng Paleozoi được phủ tầng hạt thô và trên đó giàu
carbonat và lục nguyên Miocen-Đệ tứ

và tâm bể.
40 Hình 3.20. Trầm tích Creta-Đệ tứ có chiều dày mỏng song có đủ các
phân vị ở vùng biển Tây Trường Sa như các nơi khác
41 Hình 3.21. Đoạn mặt cắt tuyến AW-3 cho thấy Miocen có 3 phân vị:

23
hạ-trung-thượng.
42 Hình 3.22. Trầm tích Miocen ở rìa Bắc đới nâng Phú Yên
43 Hình 3.23. Sáu mặt bất chỉnh hợp trên tuyến WOR93-101 thềm Tuy
Hòa (Theo VPI, 2008.)
44 Hình 3.24. Trầm tích Creta-Miocen hạ chịu tác dụng của hoạt động
núi lửa Miocen trung
45 Hình 3.25. Đáy của bể Đông Nam bể Tư Chính là trầm tích Miocen
hạ và phủ trên đó có Miocen trung, trầm tích dạng lấp đầy Miocen
thượng và Pliocen-Đệ tứ
46 Hình 3.26. Núi lửa Miocen trung và bên trên là san hô ở góc Tây
Nam bể Phú Khánh
47 Hình 3.27. Núi lửa Miocen trung cung cấp vật liệu ra quanh rìa vào
đầu Miocen thượng ở đới nâng Tri Tôn xuyên qua các thành tạo cổ
tạo nên vùng sụt lún
48 Hình 3.28. Núi lửa Miocen thượng cung cấp vật liệu tạo lớp phú
Pliocen - Đệ tứ quanh rìa núi ngầm.
49 Hình 3.29. Vị trí các tuyến địa chất-địa vật lý trình bày trong phần
viết về Pliocen-Đệ tứ
50 Hình 3.30. Mặt cắt địa chất - địa vật lý (trên) và thời địa tầng (dưới)
BP91-1170. Vị trí tuyến 1 ở hình 2.50 [theo Mai Thanh Tân và nnk.,
2008 có bổ sung].
51 Hình 3.31. Vị trí tuyến 2 Địa chấn nông với sự có mặt của15 sequen.
52 Hình 3.32. Mặt cắt địa chất - địa vật lý theo địa chấn nông tuyến 3,
Cà Ná

(segment) Tây Nam Biển Đông.
65 Hình 3.45. Granit Paleozoi? ở vùng biển thuộc đới nâng rìa Quy

25
Nhơn.
66 Hình 3.46. Granit Mesozoi? vùng biển bãi Phúc Tần.
67 Hình 3.47a. Bản đồ đẳng dày tâm BĐ VN & KC và vị trí đo
sonobuoys (Heyes, Taylor, 1984).
68 Hình 3.47b. Chiều dày các lớp trầm tích và vỏ đại dương theo địa
chấn khúc xạ (Sonobuoys).
69 Hình 3.48. Trích đoạn tuyến địa chất A-A’ trên đó có đoạn tuyến đo
sonobuoys 124C17 (Emery et al, 1972)
70 Hình 3.49. Bản đồ địa chất khoáng sản vùng biển nước sâu (thu nhỏ
từ tỷ lệ 1/1.000.000)
71 Hình 3.50 Sơ đồ địa chất khoáng sản vùng biển Phú Khánh
(Thu nhỏ từ tỷ lệ 1: 500.000)
72 Hình 3.51. Sơ đồ địa chất khoáng sản vùng biển Tư Chính-Vũng
Mây (Thu nhỏ từ tỷ lệ 1: 500.000)
73 Hình 4.1. Bản đồ các tuyến địa chấn được lựa chọn phân tích
73 Hình 4.2. Các khảo sát địa chấn và khoan ở bể Phú Khánh và Tư
Chính - Vũng Mây
75 Hình 4.3. Cột địa tầng tổng hợp và các ranh giới phản xạ chính ở bể
Tư Chính Vũng Mây, Giếng khoan PV-94-2X
76 Hình 4.4. Cột địa tầng giếng khoan 119-CH-1X và các ranh giới địa
chấn
77 Hình 4.5. Địa tầng tổng hợp bể Tư Chính Vũng Mây
78 Hình 4.6. Hình ảnh liên kết địa chấn tầng móng trước Đệ tam qua
các giếng khoan và khu trung tâm
79 Hình 4.7. Mặt cắt địa chấn khu vực Tư Chính - Vũng Mây thể hiện
bề mặt bất chỉnh hợp góc cuối Miocen giữa


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status