Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác quản lý đô thị thành phố biên hoà, tỉnh đồng nai - Pdf 13


Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học cntt - đại học quốc gia tp.hcm
báo cáo tổng kết đề tài kh&cn cấp nhà nớc

xây dựng hệ thống thông tin địa lý
(gis) phục vụ công tác quản lý đô thị
thành phố biên hòa tỉnh đồng nai

chủ nhiệm đề tài: Pgs.ts. trần vĩnh phớc 7052


5.

Chủ nhiệm ñề tài: 1

6.

Thời gian thực hiện 1

7.

Mục tiêu của ñề tài 1

8.

Nội dung thực hiện 1

9.

Sản phẩm của ñề tài 2

CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC TỔNG THỂ HỆ THỐNG BIHOGIS 3

I.

Phần cứng 4

II.

Phần mềm 5


Con người 13

CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH DỮ LIỆU TP. BIÊN HÒA 15

I.

Mô hình dữ liệu Geodatabase 15

II.

Mô hình cơ sở dữ liệu nền 16

III.

Mô hình dữ liệu chuyên ñề 17

1.

Mô hình dữ liệu chuyên ñề Giao thông 17

2.

Thiết kế mô hình dữ liệu chuyên ñề Nhà ñất 18

3.

Thiết kế mô hình dữ liệu chuyên ñề Qui hoạch 21

4.


11.

Thiết kế mô hình dữ liệu chuyên ñề Thương mại – Dịch vụ 33

12.

Thiết kế mô hình dữ liệu chuyên ñề Y tế 36

13.

Thiết kế mô hình dữ liệu chuyên ñề Văn hóa 39

14.

Thiết kế mô hình dữ liệu chuyên ñề Giáo dục 40

15.

Thiết kế mô hình dữ liệu chuyên ñề Môi trường 41

16.

Thiết kế mô hình dữ liệu chuyên ñề Tôn giáo 43

CHƯƠNG 3: CƠ SỞ DỮ LIỆU TP. BIÊN HÒA 44

I.

Cơ sở dữ liệu nền 44


Chuyên ñề Quản lý Mạng viễn thông 50

8.

Chuyên ñề Quản lý Mạng cung cấp ñiện 51

9.

Chuyên ñề Quản lý Môi trường 52

10.

Chuyên ñề Quản lý Dân cư 52

11.

Chuyên ñề Quản lý Y tế 53

12.

Chuyên ñề Quản lý Văn hóa 55

13.

Chuyên ñề Quản lý Tôn giáo 55

14.

Chuyên ñề Quản lý Giáo dục 56


Qui trình tạo cơ sở dữ liệu 63

5.

Qui trình metadata 66

6.

Qui trình kiểm tra dữ liệu 69

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM HỖ TRỢ KHAI THÁC VÀ
CẬP NHẬT DỮ LIỆU HỆ THỐNG BIHOGIS 70

I.

Phân tích thiết kế 70

1.

Chương trình phần mềm hỗ trợ Kết nối cơ sở dữ liệu 70

2.

Chương trình phần mềm hỗ trợ Hiển thị dữ liệu 71

3.

Chương trình phần mềm hỗ trợ Nhập dữ liệu thuộc tính 72


Chương trình phần hỗ trợ Metadata 83

12.

Chương trình phần mềm Trợ giúp 84

13.

Chương trình phần mềm hỗ trợ Sao lưu, phục hồi dữ liệu 85

II.

Giao diện chương trình 87

1.

Chuyên ñề Quản lý Giao thông 87

2.

Chuyên ñề Quản lý Nhà ñất 87

3.

Chuyên ñề Quản lý Quy hoạch 87

4.

Chuyên ñề Quản lý Xây dựng 88


Chuyên ñề Quản lý Y tế 90
iv

13.

Chuyên ñề Quản lý Văn hóa 91

14.

Chuyên ñề Quản lý Giáo dục 91

15.

Chuyên ñề Quản lý Môi trường 91

16.

Chuyên ñề Quản lý Tôn giáo 92

CHƯƠNG 5: WEBGIS THÀNH PHỐ BIÊN HÒA 93

I.

Chương trình phần mềm hỗ trợ khai thác cơ sở dữ liệu trên WebGIS 93

1.


9.

Xem thuộc tính của ñối tượng 98

10.

Công cụ tìm kiếm 99

11.

Công cụ truy vấn 99

12.

Công cụ thống kê 100

II.

Trang website dữ liệu văn bản pháp quy 100

1.

Bố cục của trang web 100

2.

Các chức năng dùng cho người dùng 101

3.


Thành phần dữ liệu 137

2.

Thành phần kỹ thuật 137

3.

Thành phần thương mại 137

III.

Những quy ñịnh trong công việc khung BIHOGIS 138
v

1.

Dữ liệu: 138

2.

Qui trình 138

3.

Tổ chức 141


4.

ðợt 4 148

5.

ðợt 5 149

6.

ðợt 6 149

7.

ðợt 7 150

IV.

ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ ðÀO TẠO 150

1.

Nội dung 150

2.

Phương pháp 150

3.


Bảng 8: Mô hình cơ sở dữ liệu Cấp nước ở mức logic 29

Bảng 9: Mô hình cơ sở dữ liệu Thoát nước ở mức logic 30

Bảng 10: Mô hình cơ sở dữ liệu Công nghiệp ở mức logic 31

Bảng 11: Mô hình cơ sở dữ liệu Dân cư ở mức logic 33

Bảng 12: Mô hình cơ sở dữ liệu Thương mại – Dịch vụ ở mức logic 36

Bảng 13: Mô hình cơ sở dữ liệu Y tế ở mức logic 38

Bảng 14: Mô hình cơ sở dữ liệu Văn hóa ở mức logic 40

Bảng 15: Mô hình cơ sở dữ liệu Môi trường ở mức logic 42

Bảng 16: Mô hình cơ sở dữ liệu Tôn giáo ở mức logic 43

Bảng 17: Danh sách Cơ quan ban hành văn bản pháp luật 102

Bảng 18: Danh sách Loại văn bản pháp luật 105

Bảng 19: Danh sách thông tin chi tiết của văn bản pháp luật 126

Bảng 20: Phân chia quản lý và khai thác dữ liệu các chuyên ñề 142
vii


Hình 15: Lưu ñồ giải thuật chức năng Sao chép dữ liệu không gian 75

Hình 16: Giao diện chọn nền và phương pháp sao chép không gian 76

Hình 17: Giao diện thêm mới dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính ñối 76

Hình 18: Lưu ñồ giải thuật chức năng Danh mục 77

Hình 19: Giao diện chức năng Danh mục 77

Hình 20: Lưu ñồ giải thuật chức năng Tìm kiếm dữ liệu 78

Hình 21: Giao diện chức năng Tìm kiếm dữ liệu 79

Hình 22: Lưu ñồ giải thuật chức năng Thống kê 80

Hình 23: Giao diện chức năng Thống kê 81

Hình 24: Lưu ñồ giải thuật chức năng Phân tích dữ liệu 81

Hình 25: Giao diện chức năng Phân tích dữ liệu 82

Hình 26: Lưu ñồ giải thuật chức năng In ấn bản ñồ 82

Hình 27: Giao diện chức năng In ấn bản ñồ 83

Hình 28: Lưu ñồ giải thuật chức năng Metadata 83

Hình 29: Giao diện chức năng Metadata 84


Hình 43: Thanh toolbar khai thác dữ liệu chuyên ñề Thoát nước 89

Hình 44: Thanh toolbar khai thác dữ liệu Chuyên ñề Quản lý Công nghiệp 89

Hình 45: Thanh toolbar khai thác dữ liệu chuyên ñề Dân cư 90

Hình 46: Thanh toolbar khai thác dữ liệu chuyên ñề Thương mại – dịch vụ 90

Hình 47: Thanh toolbar khai thác dữ liệu chuyên ñề Y tế 90

Hình 48: Thanh toolbar khai thác dữ liệu chuyên ñề Văn hóa 91

Hình 49: Thanh toolbar khai thác dữ liệu chuyên ñê Giáo dục 91

Hình 50: Thanh toolbar khai thác dữ liệu chuyên ñề Môi trường 91

Hình 51: Thanh toolbar khai thác dữ liệu chuyên ñề Tôn giáo 92

Hình 52: Cấu trúc WebGIS của hệ thống thông tin ñịa lý Tp. Biên Hòa 93

Hình 53: Vị trí công cụ Xem toàn bộ dữ liệu trên toolbar 94

Hình 54: Vị trí công cụ Phóng to dữ liệu trên toolbar 95

Hình 55: Vị trí công cụ Thu nhỏ dữ liệu trên toolbar 95

Hình 56: Vị trí công cụ Di chuyển khung nhìn dữ liệu trên toolbar 96

Hình 57: Vị trí công cụ Chọn ñối tượng trên toolbar 96


Hình 71: Quy trình cập nhật dữ liệu các chuyên ñề 140

Hình 72: Tổ chức lưu trữ dữ liệu 141 1

THÔNG TIN CHUNG

1. Tên ñề tài
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ðỊA LÝ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ ðÔ THỊ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ðỒNG NAI

2. Thuộc chương trình
Các nhiệm vụ KH&CN cấp thiết mới phát sinh ở ñịa phương

3. Cơ quan chủ trì ñề tài
Trường ðại học Công nghệ thông tin (UIT) – ðại học Quốc gia Tp. HCM

4. Cơ quan quản lý ñề tài
Bộ Khoa học và Công nghệ; Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh ðồng Nai

5. Chủ nhiệm ñề tài:
PGS.TS. Trần Vĩnh Phước

6. Thời gian thực hiện
Từ năm 2005 ñến năm 2008

Nội dung 7: Xây dựng chương trình ñào tạo và tổ chức ñào tạo chuyển giao
công nghệ.

9. Sản phẩm của ñề tài
Sản phẩm 1: Hệ thống thông tin ñịa lý phục vụ công tác quản lý ñô thị thành
phố Biên Hòa, tỉnh ðồng Nai, gồm:
 Mô hình cơ sở dữ liệu;
 Cơ sở dữ liệu geodatabase gồm 14 chuyên ñề;
 Metadata cho cơ sở dữ liệu;
 Phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý ñô thị thành phố Biên Hòa;
 Hệ thống WebGIS;
 Từ ñiển dữ liệu;
 Tài liệu ñào tạo cho các cán bộ thuộc thành phố Biên Hòa;
 Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật thông tin và vận hành hệ thống;
 Báo cáo tổng kết nhiệm vụ.
Sản phẩm 2: Cán bộ của các ñơn vị thuộc UBND thành phố Biên Hòa ñược
ñào tạo theo chương trình và nội dung phù hợp với vị trí công tác và yêu cầu
chuyên môn nghiệp vụ của ñơn vị, có 8 lớp ñào tạo (khoảng 140 lượt người
ñược ñào tạo theo 4 chương trình) 3

CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC TỔNG THỂ HỆ THỐNG BIHOGIS

Hệ thống thông tin ñịa lý phục vụ công tác quản lý ñô thị thành phố Biên Hòa,
tỉnh ðồng Nai (BIHOGIS) là hệ thống tích hợp toàn bộ dữ liệu không gian và phi
không gian của các lĩnh vực quản lý ñô thị thành phố Biên Hòa gồm cơ sở hạ tầng
kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội trên một dữ liệu nền thống nhất trong phạm vi toàn
thành phố, trong ñó, mỗi chuyên ñề ñược thiết kế như một hệ thống con (sub-

Server SUN Solaris ñược ñề tài trang bị ñể thiết lập một hệ thống Server gồm Data
Server lưu trữ 17 cơ sở dữ liệu của 16 chuyên ñề và cơ sở dữ liệu nền; một máy HP
Server lưu trữ WebGIS của hệ thống.

Hình 2: Mô hình mạng của hệ thống thông tin ñịa lý thành phố Biên Hòa 5

Cấu hình máy SUN Server của hệ thống BIHOGIS là: RoHS-5, SunFire V440
Server, 2*1.593GHz UltraSPARC IIIi Processors with 1MB Cache each, 4GB
Memory (8*512MB DIMMS), 4*73GB 10Krpm Ultra320 SCSI Disks, DVD-
ROM, 2 Power supplies, Solaris10 + Java Enterprise System Software pre-
installed. RoHS Compliant).
Cấu hình máy HP Server lưu trữ WebGIS của hệ thống: CQ HP Server DL380
DC Xeon 2.3, 4GB Memory, Hard Disk 2*72GB, NIC, Array + 2 bộ CD (Driver,
Document).
ðề tài ñã ñăng trang web của hệ thống thông tin ñịa lý Tp. Biên Hòa trên miền
của Sở Khoa học Công nghệ tỉnh ðồng Nai
Kỹ thuật VPN (Virtual Private Network) ñược thiết lập giữa Data Server ñặt tại Sở
Khoa học Công nghệ tỉnh ðồng Nai và các máy client ñặt tại các phòng ban của
Tp. Biên Hòa, hỗ trợ các quản trị viên chuyên ñề truy cập tương tác vào cơ sở dữ
liệu của chuyên ñề mình phụ trách. Một vấn ñề ñã giải quyết tốt ở ñây là tương
thích font chữ Việt với ArcInfo trên hệ ñiều hành Solaris của SUN. Ngoài ra, ñề tài
cũng ñã hỗ trợ nâng cấp một số máy PC của các Phòng Ban Tp. Biên Hòa.

II. Phần mềm
1. Phần mềm hỗ trợ quản lý và phân tích dữ liệu GIS
Với yêu cầu quản lý và khai thác dữ liệu của các chuyên ñề một cách ñồng thời
của nhiều người dùng ở các phòng ban khác nhau, phần mềm trong hệ thống thông

ñặc biệt là các bài toán phân tích mạng.
ArcGIS là một họ các sản phẩm phần mềm của ESRI gồm các gói sản phẩm
ñộc lập là ArcView, ArcEditor và ArcInfo. ArcView là phần mềm có giá mua thấp
nhất và cũng là phần mềm cơ bản nhất với các tính năng tạo, hiển thị và phân tích
dữ liệu GIS hay tạo bản ñồ, báo cáo. ArcView ñược sử dụng phổ biến và rộng rãi
vì nó cung cấp cho người dùng các công cụ làm việc với thông tin ñịa lý, ñặc biệt
là quản trị và cập nhật dữ liệu trở nên thuận tiện hơn, phù hợp với nhu cầu ñông
ñảo của người dùng.
ArcEditor và ArcInfo cũng tương tự như sản phẩm ArcView, tuy nhiên ở mỗi
gói sản phẩm thì cấp ñộ cũng như các công cụ phân tích nâng cao sẽ ñược bổ sung
và tăng dần theo các cấp ñộ từ ArcEditor cho ñến ArcInfo. ArcInfo là sản phẩm
ñược phát triển ñầy ñủ nhất với mọi tính năng mà ESRI cung cấp. Có thể hình
dung rằng, với sản phẩm ArcEditor chúng ta có thể sử dụng tất cả các tính năng có
trong ArcView, hoặc với ArcInfo ta có thể sử dụng các tính năng của ArcEditor,
ArcView. Sản phẩm ArcEditor sẽ ñược bổ sung thêm các công cụ nâng cao tập
trung vào việc chỉnh sửa và biên tập dữ liệu ñịa lý. Ví dụ việc chỉnh sửa, chuẩn hóa
các dữ liệu không gian cần có công cụ tạo topology ñể bảo ñảm các nguyên tắc hợp
lý về mặt hình học, chỉ có thể thực hiện ñược khi sử dụng sản phẩm từ phiên bản
ArcEditor trở lên.
Ngoài ra khi làm việc với các ñịnh dạng dữ liệu GIS khác nhau, việc chuyển
ñổi qua lại các ñịnh dạng dữ liệu cũng cần ñược thực hiện nhờ sự hỗ trợ của các
công cụ, muốn xuất dữ liệu ở ñịnh dạng CAD từ các ñịnh dạng trong ArcGIS,
người dùng cần có phần mềm ArcInfo và chỉ có thể thực hiện ở gói phần mềm này.
Chính như vậy mà phần mềm ArcInfo có giá thành cao nhất trong số những sản
phẩm trên.
Trong những quy mô lớn hơn, ñơn cử như việc quản lý dữ liệu có dung lượng
lớn và cần có sự chia sẻ thông tin trong cùng một thời ñiểm, việc lưu trữ dữ liệu
GIS trong Enterprise Geodatabase cho phép nhiều người cùng biên tập và chỉnh
sửa thông tin cùng lúc, ñể biên tập ñồng thời trong Enterprise Geodatabase, người
dùng phải sử dụng gói phần mềm từ ArcEdior trở lên. Khi cài ñặt các phần mềm

mại-dịch vụ, công nghiệp, tôn giáo trên cơ sở dữ liệu nền dùng chung.
Dữ liệu ñược thu thập từ các phòng ban trực thuộc UBND thành phố Biên Hòa
theo từng chuyên ñề sẽ ñược nhập/chuyển vào cơ sở dữ liệu. Dữ liệu này ñược lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu ñể phục vụ các bài toán tìm kiếm, hiển thị hoặc phân tích
không gian theo các yêu cầu tác nghiệp hằng ngày của các phòng ban.
Từ các mô tả trên ta có thể nhận ra một số ñặc ñiểm của cơ sở dữ liệu như sau:
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn.
 Quá trình xử lý các yêu cầu dữ liệu từ phía client là nhiều và phức tạp. Do
ñó, các cấu trúc lưu trữ và truy vần cần tối ưu.
 Các quan hệ trong cơ sở dữ liệu phức tạp, ñòi hỏi hệ quản trị hỗ trợ rất
nhiều tính năng như: kiểu dữ liệu ñặc biệt, ràng buộc toàn vẹn. Khả năng
tạo chỉ mục cũng ñược yêu cầu ñể tăng cường tốc ñộ truy vấn, tìm kiếm.
Do là một hệ thống lớn cùng một lúc phục vụ nhiều người dùng truy vấn, hiệu
chỉnh dữ liệu nên hệ quản trị ñược chọn phải hỗ trợ nhiều người truy cập ñồng
thời. Các vấn ñề giải quyết tranh chấp, ñụng ñộ trong quá trình truy xuất ñồng thời
của các hệ quản trị có thể khác nhau. Do ñó, việc chọn lựa hệ quản trị hoạt ñộng ổn
ñịnh rất quan trọng.
Lưu trữ dữ liệu nhiều chuyên ñề trên một không gian rộng lớn phủ khắp 26
phường/ xã của Tp. Biên Hòa mang tính chiến lược ñể phát triển kinh tế xã hội
toàn thành phố. Vì thế việc bảo ñảm an toàn cho hệ thống là rất quan trọng. Hệ
quản trị cơ sở dữ liệu ñược chọn phải có khả năng hỗ trợ chống xâm nhập, sao
chép và phá hoại dữ liệu trên cơ sở cho phép ñồng thời nhiều người dùng có quyền
truy cập khác nhau và môi trường khai thác qua hệ thống mạng.
Một vấn ñề quan trọng khác liên quan ñến an toàn hệ thống là khả năng phục 8

hồi của hệ thống khi có sự cố phần cứng, phần mềm thậm chí là các thảm họa thiên
tai như: cháy, ñộng ñất, lũ lụt, Vấn ñề này chỉ có thể thực hiện ñược khi hệ quản

rất mạnh và hiệu quả. Hệ quản trị này quản lý thống nhất dữ liệu không gian và dữ
liệu thuộc tính. Oracle không chỉ là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) mà
ngày càng ñược phát triển như một hệ quản trị dữ liệu quan hệ hướng ñối tượng
(ORDBMS). Thông qua các hàm (function), thủ tục (procedures), trigger ñược
phát triển bằng ngôn ngữ PL/SQL, việc quản trị cơ sở dữ liệu trở nên thuận tiện.
ðiều này bộc lộ rõ quan ñiểm của Oracle: tích hợp mọi thứ vào cơ sở dữ liệu. Các
phiên bản Oracle sau này tăng cường hỗ trợ khả năng kết xuất dữ liệu qua Internet, 9

là ñiểm mạnh của phần mềm. Việc an toàn và bảo mật dữ liệu ñược hệ quản trị
Oracle hỗ trợ rất cao.
Nhược ñiểm lớn của Oracle là giá khá cao so với các phần mềm khác. Tuy
nhiên, nếu số lượng người dùng càng tăng chi phí sẽ càng rẻ. Một nhược ñiểm khác
của Oracle là ñòi hỏi người dùng cần có chuyên môn cao, ñiều này cũng có thể
khắc phục khi có kế hoạch bồi dưỡng nhân lực phù hợp. Tuy nhiên, các nhược
ñiểm này không ñáng kể so với các ưu ñiểm vượt trội mà Oracle ñem lại.

III. Dữ liệu
Dữ liệu của hệ thống thông tin ñịa lý Tp. Biên Hòa gồm hai thành phần chính
là dữ liệu nền và dữ liệu chuyên ñề.

C
á
c
l

p
chuy

n
ñ


Nhà ñất
C
á
c
l

p
chuy
ê
n
ñ


Giao thông
D

li

u

chuyên ñề
C
á
c
l


thông tin ñịa lý phục vụ quản lý ñô thị Tp. Biên Hòa ñược xây dựng trên cơ sở bản
ñồ ñịa chính tỉ lệ 1:500 ñể ñáp ứng yêu cầu chi tiết ñến từng nhà của dữ liệu
chuyên ñề. Các lớp dữ liệu nền ñược thiết kế trong BIHOGIS là:
Cơ sở toán học

Hệ tọa ñộ ñược sử dụng trong hệ thống là hệ VN2000.
ðiểm khống chế: cung cấp các thông tin về tọa ñộ vị trí các ñiểm khống chế
quốc gia và thông tin hệ tọa ñộ tham chiếu.
Hệ thống giao thông

Tim ñường giao thông: cung cấp các thông tin về tên, ñộ rộng, vật liệu làm
ñường, các loại cấp bậc ñường giao thông.
Mặt ñường giao thông: biểu diễn bề mặt ñường giao thông, mô tả các loại bề
mặt ñường giao thông, các loại cầu.
Mạng lưới sông ngòi

Tim sông: cung cấp các thông tin về tên, ñộ rộng, ñộ sâu, phân biệt các loại
sông, suối, kênh, mương.
Sông hồ: biểu diễn bề mặt của các loại sông, hồ, ñầm lầy, kênh, mương.
Ranh giới hành chính

ðường ranh giới hành chính: biểu diễn ñường bao ranh giới ở mức ñộ chi tiết
cấp phường/xã, cung cấp thông tin liên quan ñến các ñơn vị hành chính kề nhau.
Phân vùng hành chính: biểu diễn vùng hành chính mức ñộ chi tiết cấp phường /
xã, cung cấp các thông tin mã, tên và diện tích của các ñơn vị hành chính.
ðơn vị hành chính: xác ñịnh vị trí các ủy ban nhân dân các cấp với mức ñộ chi
tiết cấp phường / xã.
Thửa nhà

Thửa nhà: xác ñịnh vị trí, hình dạng và kích thước của các ñối tượng thửa ñất,

chuyển vào hệ thống máy tính. Tuy nhiên, do các họa ñồ giấy cũng như các bản vẽ
thiết kế số ñược xây dựng theo tỉ lệ, vẽ một cách tương ñối, không ñược tham
chiếu ñến một hệ tọa ñộ ñịa lý nào, do ñó khi dữ liệu này ñược sử dụng trong hệ
thống thông tin ñịa lý, nguồn dữ liệu sẽ bị sai lệch nhiều.
Dữ liệu ñược sử dụng trong hệ thống thống tin ñịa lý cần ñược xây dựng chuẩn
hóa theo mô hình dữ liệu không gian vector và cài ñặt trong hệ quản trị cơ sở dữ
liệu có khả năng quản lý các ñối tượng không gian nhằm tối ưu hóa trong lưu trữ
và khai thác dữ liệu. Mô hình dữ liệu vector hỗ trợ quản lý ñộc lập từng ñối tượng
và giải quyết các bài toán phân tích không gian dễ dàng hơn. Cơ sở dữ liệu ñịa lý là
một dạng cơ sở dữ liệu cho phép thiết kế các mô hình dữ liệu không gian, các
thuộc tính của chúng và tạo các mối liên kết giữa các ñối tượng không gian. Dữ
liệu ñược sử dựng trong hệ thống thông tin ñịa lý (dữ liệu GIS) sẽ ñược quản lý bởi
một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu hỗ trợ khả năng liên thông
dữ liệu trên mạng, phục vụ nhiều người dùng. Mặt khác, hệ quản trị cho phép các
mức ñộ truy cập, khai thác dữ liệu khác nhau ñối với từng nhóm người dùng cũng
như khả năng bảo mật và an ninh dữ liệu.
Ngoài việc thiết kế cơ sở dữ liệu ñịa lý phục vụ quản lý ñô thị Tp. Biên Hòa
hướng ñến mục tiêu tối ưu hóa lưu trữ và khai thác dữ liệu không gian, một ñặc
tính quan trọng của cơ sở dữ liệu này cần ñược xem xét ñó là tính mở. Tính mở của
cơ sở dữ liệu là một trong những khía cạnh ñể phát triển hệ thống thông tin. Khi
triển khai hệ thống, cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý ñô thị Tp. Biên Hòa cần có khả
năng mở rộng liên kết với các cơ sở dữ liệu hiện có của các chuyên ñề hoặc các
chuyên ñề khác không ñược quản lý trong hệ thống.
Hệ thống thông tin ñịa lý phục vụ công tác quản lý ñô thị Tp. Biên Hòa có khả
năng chia sẻ dữ liệu công cộng với các phân hệ khác trong hệ thống DONAGIS
của tỉnh. ðồng thời, nó cũng cần có khả năng bảo mật và an ninh dữ liệu khi tích
hợp vào hệ thống này.
Tóm lại, dữ liệu trong hệ thống thông tin ñịa lý phục vụ quản lý ñô thị Tp. Biên
V. Tổ chức
Hiện tại, ña số các phòng ban thuộc UBND Tp. Biên Hòa ñều mới thành lập
hoặc mới ñược tách ra từ các phòng ban khác cho nên nhân sự cũng có sự thay ñổi,
chức năng nhiệm vụ của một số phòng ban cũng có sự thay ñổi cho phù hợp với
công tác quản lý. Tuy nhiên, về cơ cấu tổ chức của các phòng ban thuộc UBND
thành phố tương ñối giống nhau.
Hệ thống thông tin ñịa lý phục vụ công tác quản lý ñô thị Tp. Biên Hòa là một
hệ thống lớn cho phép nhiều người truy cập ñồng thời. Do ñó, sẽ ảnh hưởng ñến
quá trình tổ chức vận hành hệ thống, liên quan vấn ñề tổ chức phân quyền truy cập
hệ thống mạng theo chức năng và nhiệm vụ của từng cá nhân trong mỗi phòng ban
Với các ñặc ñiểm trong cơ cấu tổ chức quản lý và vận hành của các phòng ban
hiện nay, mô hình tổ chức quản lý dữ liệu hệ thống thông tin ñịa lý phục vụ công
tác quản lý ñô thị Tp. Biên Hòa thích hợp với mô hình quản lý tập trung. Các 13

cấp lãnh ñạo của Ủy ban nhân dân có toàn quyền sử dụng. Lãnh ñạo các phòng ban
có toàn quyền sử dụng các chức năng trong chuyên ñề mà phòng quản lý. Các nhân
viên của các phòng ban truy cập vào chuyên ñề do phòng quản lý tùy theo chức
năng nhiệm vụ của từng cá nhân.
Dữ liệu ñược quản lý tập trung tại Sở Khoa học Công nghệ. Các phòng ban
quản lý các chuyên ñề, truy xuất vào hệ thống máy chủ quản lý dữ liệu phục vụ
cho các nghiệp vụ hằng ngày. Một số tính chất của mô hình quản lý dữ liệu tập
trung ñược trình bày như sau:
 ðơn vị có nhiệm vụ làm Trung tâm sẽ quản lý toàn bộ dữ liệu, tài nguyên
của hệ thống, là nơi ñiều phối các hoạt ñộng của hệ thống.
 Việc vận hành hoạt ñộng của hệ thống sẽ thuận tiện hơn nhờ vai trò ñiều
phối của Trung tâm.
Các phòng ban phụ trách chuyên ñề nào thì chỉ phòng ban ñó có trách nhiệm


14

Trong phân nhóm nhân lực của hệ thống thông tin ñịa lý, nhóm 3 là nhóm có
số lượng rất ñông, ñồng thời ñây cũng chính là nguồn nhân lực chính yếu trong các
hoạt ñộng chuyên ngành của các phòng ban. Nhóm này cần ñược trang bị các kiến
thức cơ bản về GIS và các kỹ năng GIS ñể có thể ứng dụng GIS hỗ trợ các tác
nghiệp hàng ngày. Hiệu quả vận hành của hệ thống sẽ ñược ñánh giá thông qua số
lượng người sử dụng các công cụ phần mềm trong hệ thống thông tin ñịa lý phục
vụ tác nghiệp hắng ngày. Theo ñặc ñiểm của từng ñơn vị, các công cụ phần mềm
ứng dụng sẽ khác nhau tùy theo nhu cầu của từng phòng ban.
Một số môn học trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản về GIS hỗ trợ vận hành
hệ thống thông tin ñịa lý phục vụ quản lý ñô thị Tp. Biên Hòa:
 GIS ñại cương với phần mềm ArcView.
 GIS với phần mềm ArcGIS Desktop.
Chuyển giao công nghệ các công cụ hỗ trợ tác nghiệp:
Nhân lực trong nhóm 2 phụ trách quản trị hoạt ñộng hệ thống mạng máy tính,
giải quyết các bài toán liên quan ñến vận hành và phát triển hệ thống sao cho ñạt
hiệu quả cao. Nhóm này cần nhiều kiến thức cũng như kỹ năng chuyên nghiệp về
GIS và công nghệ thông tin. Khi hệ thống vận hành, nguồn nhân lực này rất quan
trọng trong ñiều phối toàn bộ hoạt ñộng của hệ thống. ðể có thể giải quyết các bài
toán ñặt ra từ nhóm 1, nhóm này cần ñược ñào tạo chính quy về công nghệ thông
tin và bổ sung các kiến thức và kỹ năng chuyên ñề GIS từ cơ bản ñến chuyên sâu.
Ngoài những kiến thức và kỹ năng cơ bản về GIS, một số kiến thức chuyên sâu về
mạng máy tính và GIS cần ñược trang bị như:
 Phân tích không gian.
 Ngôn ngữ Visual Basic với ArcObject.
 Hệ ñiều hành Sun Microsystem Solaris.
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle.
 Mạng máy tính.

lớp ñối tượng và các ñối tượng khác ñược thiết kế theo mô hình hướng ñối tượng.
Các ứng dụng của ESRI ArcGIS (ArcMap, ArcCatalog, and ArcToolbox) thao tác
với geodatabase cũng giống như thao tác với coverage.
Mô hình geodatabase ArcInfo ñược bổ sung trên những cơ sở dữ liệu quan hệ
chuẩn với máy chủ cài ñặt ứng dụng ArcSDE. ArcSDE ñịnh nghĩa một giao diện
mở ñến những hệ cơ sở dữ liệu cho người sử dụng, cho phép người dùng thông qua
phần mềm ArcGIS quản lý thông tin ñịa lý trên sự ña dạng của những nền cơ sở dữ
liệu khác nhau như Oracle, Microsoft SQL Server, IBM DB2, Informix.
Mô hình geodatabase ñịnh nghĩa một mô hình tổng quát cho hệ thống thông tin
ñịa lý. Mô hình tổng quát này có thể ñược sử dụng ñể ñịnh nghĩa và làm việc với
sự ña dạng phong phú của những mô hình ñược xác ñịnh theo từng ứng dụng và
từng người dùng khác nhau. Bằng cách ñịnh nghĩa và bổ sung sự ña dạng trong
nhận thức dựa trên mô hình tổng quát.
Mô hình geodatabase hỗ trợ mô hình dữ liệu vector hướng ñối tượng. Trong
mô hình này, các thực thể ñược biểu diễn như là các ñối tượng với các thuộc tính,
hành vi và các mối quan hệ. Geodatabase hỗ trợ cho sự ña dạng của các loại ñối
tượng ñịa lý khác nhau khi xây dựng dữ liệu. Những loại ñối tượng này gồm những
ñối tượng ñơn giản, những ñặc tính ñịa lý, những ñặc tính mạng, … Mô hình còn
cho phép ñịnh nghĩa các quan hệ giữa các ñối tượng, kết hợp chúng theo một quy
luật ñể duy trì sự toàn vẹn tham chiếu giữa các ñối tượng.
Hệ thống thông tin ñịa lý phục vụ công tác quản lý ñô thị Tp. Biên Hòa ñược
xây dựng theo mô hình geodatabase là một mô hình hệ thống 3 tầng (3 – tiers). Mô
hình gồm tầng ứng dụng, tầng chức năng/giao tiếp và tầng dữ liệu. Tầng dữ liệu sử
dụng phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu Oracle, ñể quản lý cơ sở dữ liệu nền và các
cơ sở dữ liệu chuyên ñề; Tầng chức năng sử dụng phần mềm ArcSDE và ArcIMS
ñể truy xuất dữ liệu từ tầng dữ liệu lên tầng ứng dụng và lên mạng internet thông
qua WebGIS; Tầng ứng dụng sử dụng các gói phần mềm ArcGIS như: ArcMap và
ArcCatalog ñể thực hiện các chức năng hiển thị, truy vấn, phân tích, biên tập dữ
liệu, tạo bản ñồ và các báo cáo thông qua các chương trình phần mềm ñược lập
trình phát triển bằng ngôn ngữ Visual Basic trên nền ArcGIS của hãng ESRI


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status