Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến 3 dòng cây ăn quả có múi tại Gia Lâm Hà Nội - Pdf 22


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

PHẠM THỊ HÒA NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI
PHÂN BÓN LÁ ðẾN 3 DÒNG CÂY ĂN QUẢ
CÓ MÚI TẠI GIA LÂM - HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: TRỒNG TRỌT
MÃ SỐ: 60.62.01.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN MAI THƠM

cùng sự cố gắng và nỗ lực của bản thân tôi ñã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Với tấm lòng chân thành tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
tới thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Mai Thơm - cán bộ giảng dạy Bộ môn
Canh tác học - Khoa Nông học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận
tình hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo trong Bộ
môn, trong khoa Nông học, cùng tập thể các anh chị em cán bộ công nhân viên
của Trung tâm Thực nghiệm và ðào tạo nghề ñã tận tình giúp ñỡ, dạy bảo trong
thời gian em thực tập tại ñây.
Qua ñây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn ñến gia ñình và toàn thể bạn bè ñã
giúp ñỡ, ñộng viên và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình
học tập cũng như thực tập tốt nghiệp.

Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Học viên
Phạm Thị Hòa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii


2.2. Tình hình kết quả nghiên cứu cây có múi ở Việt Nam 12

2.3. Những nghiên cứu về ñặc ñiểm thực vật học của cây có múi 16

2.3.1. Rễ 16

2.3.2. Thân 17

2.3.3. Lá 17

2.3.4. Hoa và quả 17

2.4 . Nghiên cứu về ñiều kiện sinh thái của cây có múi 18

2.4.1. Nhiệt ñộ 18

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iv

2.4.2. Ánh sáng 19

2.4.3. Ẩm ñộ và lượng mưa 19

2.4.4. Gió 20

2.4.5. ðất ñai 20

2.5. Nghiên cứu về dinh dưỡng của cây có múi 21


4.2.1. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá ñến mức tăng trưởng của
chiều cao cây. 41

4.2.2. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá ñến mức tăng trưởng của
ñường kính cây 42

4.2.3. Ảnh hưởng của phân bón lá ñến ñộng thái tăng trưởng kích thước lá 43

4.2.4. Ảnh hưởng của phân bón lá ñến ñộng thái tăng trưởng của lộc 45

4.3. Khả năng sinh trưởng và phát triển của cây Bưởi NNH-VN50 50

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
v

4.3.1. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá ñến mức tăng trưởng của
chiều cao cây. 50

4.3.2. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá ñến mức tăng trưởng của
ñường kính cây 51

4.3.3. Ảnh hưởng của phân bón lá ñến ñộng thái tăng trưởng kích thước lá 52

4.2.4. Ảnh hưởng của phân bón lá ñến ñộng thái tăng trưởng của lộc 54

4.4. Ảnh hưởng của sâu bệnh hại trong quá trình bón phân ñến 3 dòng
cây ăn quả có múi 57

PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 59


hạt NNH-VN52 37

Bảng 4.6 Ảnh hưởng của phân bón lá tới chiều dài lộc của cây Quýt
không hạt NNH-VN52 39

Bảng 4.7 Ảnh hưởng của phân bón lá tới ñường kính lộc của cây Quýt
không hạt NNH-VN52 40

Bảng 4.8 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến chiều cao cây Bưởi ngọt NNH-
VN53 41

Bảng 4.9 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến ñường kính của Bưởi ngọt NNH-
VN53 42

Bảng 4.10 Ảnh hưởng của phân phân bón lá ñến chiều dài lá của cây Bưởi
ngọt NNH-VN53 43

Bảng 4.11 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến chiều rộng lá của cây Bưởi ngọt
NNH-VN53 44

Bảng 4.12 Ảnh hưởng của phân bón lá tới số lá/ lộc của cây Bưởi ngọt
NNH-VN53 46

Bảng 4.13 Ảnh hưởng của phân bón lá tới chiều dài lộc của cây Bưởi ngọt
NNH-VN53 47

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vii

Bảng 4.14 Ảnh hưởng của phân bón lá tới ñường kính lộc của cây Bưởi

Hình 4.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây quýt không hạt NNH-VN52 33

Hình 4.2 ðộng thái tăng trưởng chiều dài lá quýt không hạt NNH- VN 52 35

Hình 4.3 ðộng thái tăng trưởng chiều rộng lá quýt không hạt NNH-VN52 36

Hình 4.4 ðộng thái tăng trưởng số lá/lộc của cây quýt không hạt NNH-
VN52 38

Hình 4.5 ðộng thái tăng trưởng chiều dài lộc của cây quýt không hạt NNH-
VN52 39

Hình 4.6 ðộng thái tăng trưởng ñường kính lộc của cây quýt không hạt NNH-
VN52 41

Hình 4.7 ðộng thái tăng trưởng chiều dài lá cây bưởi ngọt NNH- VN53 45

Hình 4.8 ðộng thái tăng trưởng chiều rộng lá cây bưởi ngọt NNH- VN53 45

Hình 4.9 ðộng thái tăng trưởng chiều dài lá cây bưởi NNH- VN53 46

Hình 4.10 ðộng thái tăng trưởng chiều dài lộc Bưởi NNH- VN53 49

Hình 4.11 ðộng thái tăng trưởng ñường kính lộc cây bưởi NNH-VN53 49

Hình 4.12 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây bưởi NNH-VN50 50

Hình 4.13 ðộng thái tăng trưởng chiều dài lá bưởi NNH -VN50 52

Hình 4.14 ðộng thái tăng trưởng chiều rộng lá bưởi NNH -VN50 53

11. PL-UBTVQH : Pháp lệnh - ủy ban thường vụ Quốc hội
12. TN : Thí nghiệm.
13. TT : Thứ tự. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
1

PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Các loại quả là nguồn dinh dưỡng quý giá của con người ở mọi lúa tuổi và
nghề nghiệp khác nhau. Trong quả có nhiều loại ñường dễ tiêu, các axit hữu cơ,
protein, lipit, chất khoáng, các vitamin…. Ngoài ra hoa quả còn có tác dụng rất
tốt trong việc tiêu hóa thực phẩm và phòng chống một số bệnh như bệnh tim
mạch, bệnh cao huyết áp, làm giảm nguy cơ ung thư
Trên thế giới, ở những nước phát triển nhu cầu tiêu thụ sản phẩm quả rất
lớn trong ñó quả tươi là loại thực phẩm không thể thiếu trong cơ cấu bữa ăn
hàng ngày.
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt ñới gió mùa ñã tạo nên sự ña dạng về
sinh thái, rất thuận lợi cho việc phát triển nghề trồng cây ăn quả. Trong những
năm qua nghề trồng cây ăn quả ở nước ta ñã có vai trò quan trọng trong quá

Cây có múi là một trong những cây ăn quả có giá trị kinh tế cao. Hiện
nay, nhiều diện tích trồng cây có múi ñạt giá trị trên 50 triệu ñồng/ha/năm. Cá
biệt có nơi ñạt doanh thu trên 200 triệu ñồng /ha/năm như ở nông truờng Cao
Phong - Hoà Bình, Nông trường 19 - 5 tại Nghệ An, Tuy nhiên ở một số ñịa
phương do các biện pháp nhân giống, công tác quản lý vuờn cây chưa khoa học
nên năng suất, chất lượng tuổi thọ vườn cây thấp, thậm chí trồng sau một vài
năm lại phải chặt bỏ do bị thoái hóa nhanh, …
Vì vậy, ñể tăng tỷ lệ ñậu quả, rải vụ thu hoạch và tăng năng suất cây trồng,
việc tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bón qua lá ñến sinh
trưởng phát triển của cây quýt không hạt và các dòng bưởi mới ñể tăng năng suất
và chất lượng mang lại hiệu quả kinh tế là một trong những yêu cầu cấp thiết của
sản xuất nông nghiệp.
Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bón qua lá ñến 3 dòng
cây ăn quả có múi tại Gia Lâm - Hà Nội”
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
3

1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
Xác ñịnh ñược loại phân bón qua lá thích hợp cho 3 dòng cây ăn quả có
múi nhằm tăng khả năng sinh trưởng phát triển cho 3 dòng cây ăn quả trên.
1.2.2. Yêu cầu
- Xác ñịnh loại phân bón qua lá áp dụng cho 3 dòng cây ăn quả mới
- ðánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của 3 dòng cây ăn quả mới
tại Gia Lâm - Hà Nội
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Thu ñược kết quả từ mối quan hệ giữa các loại phân bón lá và số lượng mắt
ghép chất lượng.

0
nam và bắc bán cầu, giới
hạn phân bố từ 35 vĩ ñộnam và bắc bán cầu, có khi lên tới 40 vĩ ñộ nam và bắc
bán cầu. Các nước xuất khẩu chủ yếu ñó là: Tây Ban Nha, Israel, Maroc, Italia.
Các giống cam quýt trên thị trường ñược ưa chuộng là: Washington, Navel,
Valenxia Late của Maroc, Samouti của Isarel, Maltaises của Tunisia, và các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
5

giống quýt ðịa trung hải như: Clemention, quýt ðỏ Danxy và Unshiu ñược rất
nhiều người ưa chuộng.
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng cây có múi ở một số quốc gia chủ
yếu trên thế giới năm 2011
STT Châu lục/Quốc gia Diện tích (ha) Sản lượng (tấn)
1
Nigeria 743.000 3.500.000
2
China 226.336
6.171.716
3
India 47.000 589.000
4
Guinea 44.600 238.000
5
Colombia 43.032 759.138
6
Mexico 21.636 109.139
7
Angola 21.196 266.938
8

- Sử dụng công nghệ sinh học ñể tạo giống (lai soma, cứu noãn, sử dụng hiện
tượng tự bất tương hợp)
- Nhập nội và trao ñổi quỹ gen
Trong việc thu thập và bảo tồn lưu giữ nguồn gen cây trồng nông nghiệp
trên thế giới nói chung phải kể ñến Liên Xô cũ, là nước ñi tiên phong trong
nhiệm vụ bảo tồn quỹ gen cây nông nghiệp. Từ năm 1924 Liên Xô ñã thành lập
Viện cây trồng liên bang có nhiệm vụ thu thập, nhập nội, ñánh giá, lưu giữ
nguồn gen và quản lý mạng lưới các cơ quan nghiên cứu bảo tồn quỹ gen cây
nông nghiệp trên toàn lãnh thổ Liên xô
Những năm gần ñây, trong tập ñoàn quỹ gen cây có múi của một số nước
châu Á cũng ñã thu thập thêm ñược 555 accession, trong ñó Bangladesh: thu
thập mới 59, Trung Quốc: thu thập mới 115, Ấn ðộ: thu thập mới 68, Nepal: 32,
Philippine: 93 và Việt Nam thu thập mới 188 accessions.
Công tác mô tả, tư liệu hóa nguồn gen cũng ñược tiến hành ngay khi thu
thập và trong quá trình bảo tồn. Trong số các giống/accession cây có múi hiện
ñang bảo tồn Bangladesh ñã tiến hành mô tả và tư liệu hóa ñược 96 accessions,
Trung Quốc 653, Nepal 135, Philippine 93 và việt Nam 476 accessionss.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
7

Về ñánh giá, sử dụng nguồn gen: ngoài phương pháp mô tả về ñặc ñiểm
hình thái, các phương pháp phân tích hiện ñại như phân tích Isozyme, phương
pháp DNA Markers ñã ñược sử dụng ñể ñánh giá ña dạng di truyền, xác ñịnh
nguồn gốc, mối quan hệ di truyền giữa các loài, giống, thiết lập bản ñồ gen và
ñặc biệt là xác ñịnh các tính trạng ñặc trưng của từng giống phục vụ cho công
tác chọn tạo giống. Riêng ñối với cây có múi, các nước châu Á nói trên cũng ñã
xác ñịnh ñược 51 dòng ưu tú với những ñặc tính giá trị phục vụ cho sản xuất,
trong ñó Bangladesh 7 dòng bưởi; Trung Quốc 18 dòng, chủ yếu là quýt 8 dòng
và cam 10 dòng; Nepal 9 dòng, trong ñó quýt 4, cam 4 và chanh 1; Philippine 3,
trong ñó bưởi 1, quýt 1 và 1 dạng lai.

sử sách “ Vân ñài loại ngữ” của Lê Qúy ðôn có viết: Nước Việt Nam cũng có
rất nhiều thứ cam: cam Sen( gọi là liên cam), cam Vú( Nhũ cam) loại quả có vỏ
mỏng và mỡ, vừa chua vừa ngọt; cam sành( Sinh cam) vỏ dày, vị chua; cam Mật
vỏ mỏng vị chua; cam ðộng ðình quả to, vỏ dày, vị chua; cam Giay( chỉ cam)
tức là Kim quýt, vỏ rất mỏng, sắc hồng, trông mã ñẹp, vị chua; quất Trục( cây
quýt) ghi trong Thiên Vũ Cống và sách Thu Thư là tài sản rất qúy của Nam
Phương ñem sang Trung Quốc trước tiên.
Theo tổng cục thống kê tính ñến năm 2011cả nước có 68.800 ha với sản
lượng 739.300 tấn.
• Các vùng trồng cam quýt chính ở Việt Nam
+ Vùng ñồng bằng sông Cửu Long
Theo Trần Thế Tục(1998)[9], các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, ðồng Tháp,
Vĩnh Long, Cần Thơ, An Giang có vị trí từ 9
0
15’ ñến 10
0
30’ vĩ bắc và 105
0
ñến
106
0
45’ ñộ kinh ñông, ñịa hình bằng phẳng có ñộ cao 3-5m so với mặt nước
biển.Các yếu tố khí hậu, nhiệt ñộ, ẩm ñộ, lượng mưa ở vùng này rât phù hợp cho
việc sản xuất cây có múi. Lịch sử trồng cam quýt ở ñồng bằng sông Cửu Long
có từ lâu ñời nên người dân ở ñây rất có kinh nghiệm trồng trọt, chăm sóc các
loại cây ăn quả có múi. Cây có múi ñược trồng chủ yếu ở các vùng ñất phù sa
ven sông hoặc trên các cù lao lớn nhỏ của sông Tiền, sông Hậu có nước ngọt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
9


như ở Bắc Sơn - Lạng Sơn, Bạch Thông - Bắc Cạn, Hàm Yên, Chiêm Hoá -
Tuyên Quang, Bắc Quang - Hà Giang, tại những vùng này cam quýt trở thành
thu nhập chính của hộ nông dân, ñem lại hiệu quả kinh tế cao nhất so với các
loại cây trồng khác trên cùng loại ñất. Do loại hình sinh thái phong phú dẫn ñến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
10

có nhiều loại cam quýt, ñặc biệt ở vùng núi phía bắc là nơi chứa ñựng tập ñoàn
giống cam quýt ña dạng.
Khu vực huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang hiện nay là một vùng sản xuất
cam quýt lớn của miền bắc với giống cam sành chất lượng ngon, màu sắc ñẹp,
cung cấp một lượng cam lớn cho miền Bắc vào dịp tết va sau tết.
Người ta tiến hành phân tích khí hậu vùng Bắc Quang, so sánh với các
vùng trồng cam quýt lớn ở miền Bắc trước ñây như Phủ Quỳ, Sông Bôi, Bố Hạ
và một số vùng cam quýt nổi tiếng thế giới như Caliphocnia, Floria. Các chỉ tiêu
phân tích như chế ñộ nhiệt, chế ñộ mưa, ẩm và những ñiều kiện thời tiết ñặc biệt
như: bão, sương muối, mưa ñá và ñi ñến kết luận rằng vùng này có các yếu tố
thời tiết ñặc biệt có lợi cho cam phát triển, các yếu tố khác như: nhiệt ñộ, ñộ
ẩm, lượng mưa hoàn toàn phù hợp với yêu cầu sinh thái và có thể hình thành nên
vùng trồng cam quýt xuất khẩu. Tại Bắc Quang có 4 giống quýt là quyt Chum,
quýt Chun, quýt ðỏ và quýt Vàng cỏ triển vọng phát triển với thời gian cho
năng suất cao, kéo dài và có giá trị thương phẩm cao.
Cây có múi của nước ta phong phú về chủng loại giống, có nhiều giống
nổi tiếng ñặc trưng cho vùng. Tuy nhiên việc mở rộng diện tích cây có múi còn
gặp nhiều khó khăn, ñó là do ñiều kiện thời tiết thất thường, cơ sở hạ tầng kém,
tiếp cận thị trường khó khăn, trình ñộ thâm canh thấp, việc áp dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất còn chậm chạp do trình ñộ dân trí không ñồng ñều giữa
các vùng, công tác bảo vệ thực vật chưa ñược quan tâm chu ñáo, công tác tuyển
chọn giống và sản xuất cây giống chất lượng chưa ñược chú trọng ñúng mức.
Hàng năm diện tích và sản lượng cây ăn quả có múi ở nước ta tăng nhanh


Miền
Bắc
Cả nước

Miền Bắc

2004 82.665 28.143 97,4 73,8 540.491 140.851
2005 87.200 29.800 100,9 74,0 606.4 147.3
2006 86.800 29.600 98,1 76,6 611 155.4
2007 86.200 29.200 100,4 77,0 654.7 167
2008 87.500 31.200 117,3 60,8 683.3 172.7

( Nguồn: niên giám thống kê năm 2008)
Tóm lại, cây có múi là một trong những cây ăn quả quan trọng ở Việt
Nam. Diện tích và sản lượng cam quýt không ngừng tăng khoảng 4 lần và sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
12

lượng tăng khoảng 3lần. ðiều này cho thấy mặc dù có một số hạn chế về mặt
sinh thái, cam quýt vẫn ñược quan tâm phát triển mạnh ở Việt Nam.
2.2 Tình hình kết quả nghiên cứu cây có múi ở Việt Nam
Trong những năm trở lại ñây, Việt Nam ñã có những bước ñi mới và trong
số ñó cũng có rất nhiều thành công trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển cây có
múi, làm cho sản phẩm ngày càng ña dạng và nâng cao phẩm chất, chất lượng
ñáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu thụ cũng như xuất khẩu ra các thị trường lớn.
ðiển hình như ở viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp Bắc- Trung Bộ ñã có
những thành công ñáng kể trong nghiên cứu, xây dựng các mô hình trồng cây ăn
quả, ñang chú ý là các loai cây có múi ví dụ như:
Tuyển chọn ñược 5 cây cam Xã ðoài ñạt tiêu chuẩn cây ñầu dòng và ñã

quá trình nghiên cứu nhiều năm ñã xác ñịnh ñược 2 loại gốc ghép thích hợp cho
một số giống cam quýt trồng phổ biến tại Phủ Quỳ.
Việc thu thập bảo tồn và lưu giữ các giống tốt, chất lượng từ các nguồn
gen khác nhau cũng ñã ñược giới chuyên gia cũng như các ban ngành liên quan
hết sức chú trọng với hy vọng làm ña dạng, phong phú quỹ gen cây có múi của
nước ta, cụ thể:
Năm 1992 Trung tâm nghiên cứu cây ăn quả Phú Hộ ñã tiến hành ñiều tra
thu thập nguồn gen cây có múi ở các tỉnh miền Bắc, ñã thu thập và mô tả ñược
185 mẫu giống, thuộc 11 loài, trong ñó bưởi 73 mẫu. ðã tiến hành phân tích ñặc
ñiểm hình thái các mẫu giống quýt và phân thành 9 nhóm giống, bao gồm: quýt
giấy, quýt chua (quýt hôi), quýt ñỏ, quýt Tích Giang, quýt vàng Bắc Quang,
quýt vàng Bắc Sơn, quýt chun, quýt chum và nhóm các giống lai (cam bù, cam
sành, ). Tuy nhiên, do sâu bệnh phá hoại nên ñến năm 2000 tập ñoàn quỹ gen
cây có múi chỉ còn lại 24 giống. Trong số 24 giống ñã ñánh giá và ñưa vào sử
dụng 4 giống quýt.
Từ năm 1994 ñến năm 2000 Trung tâm NC cây ăn quả Long ðịnh, nay là
Viện Nghiên cứu cây ăn quả miền Nam ñã tổ chức ñiều tra thu thập, bảo tồn và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
14

ñánh giá giống cây ăn quả ở hầu hết các tỉnh phía Nam, kết hợp với nhập nội
Viện ñã thu thập ñược 588 mẫu giống, trong ñó cây có múi gồm có bưởi 64
giống (57 giống ñịa phương, 7 giống nhập nội); cam 57 giống (15 giống ñịa
phương và 42 giống nhập nội); chanh 15 giống (8 giống ñịa phương, 7 giống
nhập nội) và bưởi chùm 19 giống nhập nội. ðã ñánh giá và ñưa vào sử dụng 17
giống (chủ yếu là giống nhập nội).
Hiện tại Viện Nghiên cứu Rau Quả ñang bảo tồn lưu giữ 117 mẫu giống
cây có múi, trong ñó có 34 giống ñịa phương, gồm cam ngọt: 8 giống, cam chua:
1, chanh: 4, quýt: 11, bưởi: 8 giống và thanh yên, phật thủ 2 giống. ðã ñánh giá
và ñưa khảo nghiệm 3 giống cam và quýt có triển vọng

quýt, nhãn, vải, thanh long, mít, nho, dứa v.v Các kết quả du nhập giống cây ăn
quả thuộc ñề tài DA15 do Viện Di truyền nông nghiệp tiến hành ñã lưu giữ ñược
các giống cam quýt, nho, dứa, dừa, ổi, Táo có chất lượng cao ñã ñược công nhận
là giống tiến bộ kỹ thuật và ñang cần ñược phát triển ở các vùng thích hợp.
Các Viện Bảo vệ thực vât, Viện nghiên cứu rau quả thuộc bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn ñều ñã tiến hành nhiều ñề tài trong lĩnh vực bình tuyển,
ñánh giá và chọn ñược một số dòng, giống ưu tú các cây ăn quả ôn ñới, nhãn
chín muộn, vải chín sớm, bưởi, xoài …
Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH ban hành ngày 24
tháng 3 năm 2004 và ñặc biệt việc ban hành quy chế bình tuyển, công nhận,
quản lý và sử dụng cây ñầu dòng, vườn cây ñầu dòng cây công nghiệp và cây ăn
quả lâu năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 24
tháng 11 năm 2004 ñã và ñang ñược áp dụng ñối với các tổ chức, cá nhân có liên
quan ñến sản xuất giống cây ăn quả và cây lâu năm. Nhiều cây ăn quả ñã ñược
các Sở NN&PTNT bình tuyển và công nhận cho các vùng trồng cây ăn quả ñịa
phương như bưởi Diễn, nhãn muộn, vải Hùng Long, vải Bình Khê, vải Yên
Hưng, xoài GL6 …. từ các cây ưu tú thông qua các hội thi cây ăn quả ở các
vùng trồng.

Trích đoạn Ảnh hưởng của phân bón lá ựến khả năng tăng trưởng của lộc Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá ựến mức tăng trưởng của Ảnh hưởng của phân bón lá ựến ựộng thái tăng trưởng kắch thước lá Ảnh hưởng của phân bón lá ựến ựộng thái tăng trưởng của lộc Khả năng sinh trưởng và phát triển của cây Bưởi NNH-VN50
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status