Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh - Pdf 24

BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
PHẠM THỊ HỒNG KIÊN

“THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG ðẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH” LUẬN VĂN THẠC SĨ

PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH

HÀ NỘI, NĂM 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i
LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công
bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn Phạm Thị Hồng Kiên

Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn Phạm Thị Hồng Kiên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iiiMỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng vii
Danh mục các hình viii
CHƯƠNG I MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 3
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 3
CHƯƠNG II TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
2.1 Cơ sở khoa học 5
2.1.1 ðất ñai ñối với sự phát triển các ngành kinh tế 5
2.1.2 Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất 5
2.1.3 Các khái niệm liên quan ñến quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức 6
2.1.4 Khái quát chung về quỹ ñất của các tổ chức: 8

bản thành phố Hạ Long 48
4.2 Hiện trạng quản lý, sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn thành phố Hạ
Long 50
4.2.1 Tình hình quản lý Nhà nước về ñất ñai 50
4.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất ñai năm 2012 54
4.2.3 ðánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng ñất ñai 57
4.3 ðánh giá hiện trạng quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức kinh
tế trên ñịa bàn thành phố Hạ Long 58
4.3.1 Hiện trạng sử dụng ñất theo mục ñích sử dụng ñất của các tổ
chức kinh tế 58
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v

4.3.2 Tình hình quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế 62
4.3.3 ðánh giá chung tình hình sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế 74
4.4 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ñất
của các tổ chức kinh tế trên ñịa bàn thành phố Hạ Long 76
4.4.1 Giải pháp về chính sách pháp luật 77
4.4.2 Giải pháp về kinh tế 77
4.4.3 Giải pháp về khoa học công nghệ 78
4.4.4 Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức
kinh tế trong thời gian tới 78
4.4.5 Các giải pháp khác 79
CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 81
5.1 Kết luận: 81
5.2 ðề nghị: 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
PHỤ LỤC 85



Bảng 4.1 Nhóm ñất chính và sự phân bố các nhóm ñất chính 38
Bảng 4.2 Dân số của các phường, thành phố Hạ Long giai ñoạn 2008-2012 48
Bảng 4.3 Hiện trạng sử dụng ñất thành phố Hạ Long năm 2012 54
Bảng 4.5 Diện tích, cơ cấu sử dụng ñất phi nông nghiệp năm 2012 56
Bảng 4.6 Hiện trạng sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế theo mục ñích sử dụng ñất
2012 59
Bảng 4.7 Diện tích ñất sản xuất nông nghiệp của các tổ chức kinh tế theo ñịa giới
hành chính phường, năm 2012 60
Bảng 4.8 Diện tích ñất nuôi trồng thủy sản của các tổ chức kinh tế theo ñịa giới
hành chính phường, năm 2012. 61
Bảng 4.9 Tổng số tổ chức, khu ñất, diện tích sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế 62
Bảng 4.10 Diện tích ñất của các tổ chức kinh tế phân theo ñơn vị hành chính 63
Bảng 4.11 Tình hình giao sử dụng ñất và cho thuê ñất 64
Bảng 4.12 Tình hình quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế 66
Bảng 4.13 Những nguyên nhân chính của các tổ chức kinh tế sử dụng ñất không
ñúng mục ñích ñược giao, ñược thuê 70
Bảng 4.14 Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế 72

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viiiDANH MỤC CÁC HÌNH
thực trong việc tăng cường vai trò quản lý Nhà nước ñối với nguồn tài nguyên
ñặc biệt quan trọng về ñất ñai nói chung và diện tích ñất ñang giao cho các tổ
chức quản lý sử dụng nói riêng.
Quảng Ninh là một tỉnh biên giới có nền kinh tế phát triển năng ñộng ña
ngành nghề, nằm trong tam giác phát triển khu vực phía Bắc (Hà Nội - Hải
Phòng - Quảng Ninh). Tỉnh Quảng Ninh chủ trương thực hiện phát triển nền kinh
tế thị trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, kết nối sự phát triển kinh tế của
tỉnh với sự phát triển của vùng kinh tế trọng ñiểm phía Bắc và toàn vùng Bắc Bộ,
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội chung của ñất nước. Trong
những năm qua, nền kinh tế toàn tỉnh phát triển mạnh theo hướng công nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2

hoá - hiện ñại hoá, thu ñược nhiều thành quả to lớn. Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế
năm 2011 ñạt 13,11%, tổng sản phẩm GDP ñạt 18 nghìn tỷ ñồng. Với thế mạnh
của tỉnh là vùng nguyên liệu than tốt nhất ðông Nam á, có các cửa khẩu thông
thương với Trung Quốc, di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long ñã ñược
UNESSCO công nhận Quảng Ninh có tiềm năng phát triển kinh tế với tốc ñộ
cao ở tất cả các ngành nghề, ñặc biệt là công nghiệp, dịch vụ.
Với sự chuyển hướng sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước, ñặc biệt với sự ra ñời và quá trình từng bước hoàn thiện của Luật ñất ñai
1993 ñến Luật ñất ñai 2003 ñã khơi thông cơ chế hàng hoá ñối với ñất ñai trong
những năm qua nhờ vào các chính sách vĩ mô và ñịnh hướng phát triển không
gian ñô thị, ngoài việc chỉnh trang và xây dựng các khu dân cư cũ trong nội thị,
tỉnh ñã quy hoạch và xây dựng nhiều các khu dân cư mới gắn liền với công
nghiệp, dịch vụ, vì vậy tốc ñộ ñô thị hoá trong tỉnh cao, ñặc biệt là thành phố Hạ
Long, thành phố Móng Cái, thành phố Cẩm Phả, Uông Bí với chủ trương ñầu tư
cơ sở hạ tầng ñể khai thác quỹ ñất, tạo ra nhiều nguồn thu từ ñất. Công tác quản
lý ñất ñai, ñặc biết tại các khu vực ñô thị ñã có những chuyển biến mạnh mẽ.

- ðánh giá thực trạng quản lý và sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế trên
ñịa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;
- ðề xuất các giải pháp nhằm quản lý và sử dụng quỹ ñất của các tổ chức
kinh tế theo ñúng mục ñích ñược giao, hiệu quả và bền vững.
1.2.2 Yêu cầu của ñề tài:
Xác ñịnh ñược diện tích ñất mà các tổ chức kinh tế ñang quản lý, sử dụng;
chỉ ra ñược diện tích ñất sử dụng sai mục ñích, diện tích bị lấn chiếm, chuyển
nhượng, cho thê trái phép giữa thực trạng so với biên bản giao ñất cho các tổ
chức kinh tế trên ñịa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1 Về khoa học:
Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần vào cơ sở khoa học trong công tác
quản lý và sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế trên ñịa bàn thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4

1.3.2 Về thực tiễn:
ðã ñánh giá ñược thực trạng quản lý, sử dụng quỹ ñất ñược giao và ñề
xuất ñược một số giải pháp nhằm quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức kinh tế tốt
hơn, hiệu quả hơn trên ñịa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5

CHƯƠNG II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. ðất ñai ñối với sự phát triển các ngành kinh tế

các ñiều kiện tự nhiên khác sẽ quyết ñịnh khả năng, công dụng và hiện quả sử
dụng ñất ñai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng ñất cần tuân thủ quy luật tự nhiên,
tận dụng các lợi thế nhằm ñạt ñược hiệu ích cao nhất về xã hội, môi trường và
kinh tế.
2.1.2.2. Nhân tố kinh tế-xã hội
Bao gồm các yếu tố như chế ñộ, dân số và lao ñộng, thông tin và quản lý,
chính sách môi trường và chính sách ñất ñai, yêu cầu quốc phòng, sức sản xuất
và trình ñộ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất,
các ñiều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải,
sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình ñộ quản lý, sử dụng lao ñộng, ñiều kiện
và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, ñưa khoa học kỹ
thuận vào sản xuất
Nhân tố kinh tế-xã hội thường có ý nghĩa quyết ñịnh, chủ ñạo ñối với việc
sử dụng ñất ñai.
2.1.2.3. Nhân tố không gian
Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất và phi vật chất (như các ngành
nông nghiệp, công nghiệp, khai thác, xây dựng, mọi hoạt ñộng kinh tế và hoạt
ñộng xã hội) ñều cần ñến ñất ñai như ñiều kiện không gian ñể hoạt ñộng. Không
gian bao gồm cả vị trí mặt bằng. ðặc tính cung cấp không gian của ñất ñai là yếu
tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho xã hội loài người. Vì vậy, không gian trở
thành một trong những nhân tố hạn chế cơ bản nhất của việc sử dụng ñất.
ðối với ñất xây dựng ñô thị, ñất dùng cho công nghiệp, xây dựng công
trình, nhà xưởng, giao thông mặt bằng không gian và vị trí của ñất ñai có ý
nghĩa ñặc biệt quan trọng và ñem lại giá trị kinh tế.
2.1.3. Các khái niệm liên quan ñến quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức
Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 tại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7



giao ñược Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan ñại diện của tổ chức thuộc
Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan ñại diện của tổ
chức liên chính phủ ñược Nhà nước Việt Nam cho thuê ñất;
Tổ chức nước ngoài ñầu tư vào Việt Nam theo pháp luật về ñầu tư ñược
Nhà nước Việt Nam cho thuê ñất
Theo Nghị ñịnh 105/2009/Nð-CP ngày 11/11/2009 về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực ñất ñai, một số khái niệm liên quan ñến các tổ chức
quản lý, sử dụng ñất ñược hiểu như sau:
Sử dụng ñất không ñúng mục ñích là hành vi sử dụng ñất không ñúng với
mục ñích sử dụng, loại ñất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng ñất ở hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất hoặc
quyết ñịnh giao ñất, quyết ñịnh cho thuê ñất, quyết ñịnh cho phép chuyển mục
ñích sử dụng ñất hoặc giấy tờ khác về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại các khoản
1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ñai.
Lấn ñất là việc người ñang sử dụng ñất tự chuyển dịch mốc giới hoặc ranh
giới thửa ñất ñể mở rộng diện tích ñất.
Chiếm ñất là việc sử dụng ñất mà không ñược cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép hoặc chủ sử dụng ñất cho phép sử dụng hoặc việc sử dụng ñất do
ñược Nhà nước tạm giao hoặc mượn ñất nhưng hết thời hạn tạm giao, mượn ñất
mà không trả lại ñất.
2.1.4. Khái quát chung về quỹ ñất của các tổ chức:
Quỹ ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức ñược Nhà nước giao ñất,
cho thuê ñất ñược kiểm kê bao gồm quỹ ñất thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã
hội, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ
chức nước ngoài ñầu tư vào Việt Nam.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10

ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ tái
ñịnh cư;
- Nghị ñịnh số 88/2009/Nð-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với ñất;
- Nghị ñịnh số 120/2010/Nð-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa
ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP ngày 03 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng ñất;
- Nghị ñịnh số 121/2010/Nð-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về về
sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 142/2006/Nð-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ về thu tiền thuê ñất, thuê mặt nước;
2.3. Tổng quan về tình hình quản lý, sử dụng ñất liên quan ñến việc quản lý
sử dụng ñất của các tổ chức trên thế giới và Việt Nam
2.3.1 Tình hình quản lý, sử dụng ñất của một số nước trên thế giới
* Trung Quốc:
Theo khoản 4 ðiều 10 Hiến pháp 1982 Trung Quốc, không tổ chức, cá
nhân nào ñược phép chiếm ñoạt, mua, bán, cho thuê hay chuyển nhượng ñất ñai
dưới bất kỳ hình thức nào. Như vậy, không khác gì thời kỳ kinh tế tập trung của
Việt Nam, ở Trung Quốc lúc bấy giờ không hề tồn tại cơ chế thị trường nào cho
người SDð ñể họ có thể trao ñổi ñất ñai như một loại hàng hóa. Hậu quả là ñất
ñai bị sử dụng một cách không hiệu quả và lãng phí. Quy ñịnh hạn chế nói trên rõ
ràng ñi ngược lại với quy luật khách quan của sự phát triển kinh tế – xã hội cho
nên chỉ phát huy ñược hiệu lực trong một thời gian ngắn. Người SDð trên thực tế
vẫn tiến hành trao ñổi ñất ñai như một loại hàng hóa. Chính vì vậy, thị trường ñất
ñai “không chính thức” – còn gọi là “chợ ñen” (black market) nhưng năng ñộng
ñã bắt ñầu xuất hiện ở Trung Quốc. Ở ñó, nhiều nông dân, hợp tác xã ñã lén lút

Sau khi Liên bang Xô Viết tan rã, năm 1991 Liên bang Nga tiến hành
công cuộc cải tổ sở hữu ñất ñai, công nhận quyền sở hữu tư nhân về ñất ñai song
song với sở hữu Nhà nước. Giai ñoạn cải tổ ñất ñai hiện nay ở Liên bang Nga
gắn liền với kế hoạch chuyển sang phương pháp quản lý ñất ñai bằng kinh tế. Với
tiêu chí quản chặt quỹ ñất của Nhà nước, chính sách ñất ñai của liên bang Nga
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12

vẫn tồn tại việc giao ñất không thu tiền sử dụng ñất với thời hạn "lâu dài" cho các
Tổ chức dùng ñể xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, các công trình
công cộng, phúc lợi xã hội, (ðiều 20, 21, chương 4, Luật ñất ñai Liên bang
Nga năm 2001) tuy nhiên hình thức này hiện không ñược khuyến khích và gần
như không tiếp tục thực hiện. Nhà nước mở rộng cho thuê ñất như là một hình
thức sử dụng ñất ñặc biệt ñối với ñất ở ñô thị.
* Hàn Quốc
Hàn Quốc có diện tích ñất 99.392 Km
2
trong ñó rừng chiếm 66%, ñất nông
nghiệp 21,4%, 7% là các loại ñất khác và ñất ở ñô thị chỉ chiếm 4,8%. Quá trình
ñô thị hóa ở Hàn Quốc diễn ra manh mẽ trong các thập niêm 60 ñến 90 của thế kỷ
XX. Quá trình này có ñặc ñiểm nổi bật là tốc ñộ cao và tập trung về không gian.
ðô thị hóa tốc ñộ cao và sự tăng vọt dân số ñô thị ñã dẫn ñến những vấn
ñề khó khăn trong quản lý và sử dụng ñất ñô thị ở Hàn Quốc như hoạt ñộng ñầu
cơ ñất ñai trên phạm vi lớn, lợi nhuận từ gia tăng giá từ ñất ñai chỉ dồn vào một
nhóm chủ ñất giầu có, các mâu thuẫn xã hội chất chứa do ñầu cơ ñất ñai sẽ không
chỉ gây cản trở cho phát triển kinh tế mà còn có nguy cơ phá vỡ cơ cấu chính trị
xã hội của quốc gia. Tuy nhiên Hàn Quốc ñã vượt qua ñược các khó khăn này
một cách khá thành công nhờ ban hành một loại các giải pháp tổng hợp về chống
ñầu cơ ñất ñã ñược Chính phủ ban hành gồm:

hơn 660 m
2
) trừ ñề án của Chính phủ. Các ñề án do tập ñoàn nhà nước ñại diện
cho chính quyền trung ương hay ñịa phương ñược giảm 50 %.
+ Thuế lợi nhuận từ giá trị ñất (thuế lợi nhận từ ñất ñai thừa ngoài tiêu chuẩn)
ðây là giải pháp gián tiếp cản trở các chủ ñất nắm giữ ñất với mục ñích
ñầu cơ. Mặc dù có những tranh cãi về thuế này ñánh trên các lợi nhuận chưa
ñược thu vào, do ñó vi phạm nguyên tắc ñánh thuế 2 lần, tức ñánh lên lợi nhuận
thu ñược từ việc bán ñất nhưng ñây là biện pháp cứng rắn của chính quyền nhằm
ñánh vào việc tập trung tài sản quá mức vào một nhóm những người giầu có do
ñầu cơ ñất ñai buộc họ bán ra, ñiều tiết lại nguồn cung ñể giảm giá ñất ñai, thúc
ñẩy thị trường bất ñộng sản phát triển.
* Hungary
Kể từ năm 1988, Chính phủ Hungary công bố một số luật mới liên quan
ñến tổ chức và quyền sở hữu doanh nghiệp:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14

Luật VI năm 1998 mở rộng sự lựa chọn hình thức pháp lý của doanh
nghiệp và mở của cho các doanh nghiệp với quyền sở hữu tư nhân.
Luật ðầu tư nước ngoài XXIV/1988 tạo ñiều kiện thu hút ñầu tư nước
ngoài thông qua việc miễn giảm thuế.
Luật V/1990 quy ñịnh tự do hóa doanh nghiệp tư nhân. ðể tách biệt quyền
lực quản lý và quyền sở hữu nhà nước.
- Các hình thức sở hữu ñất:
ðất ñai ñược phân chia lại theo quyền sở hữu Nhà nước, tư nhân và hỗn
hợp. Nhà nước chủ yếu nắm quyền sở hữu về ñất ñai dùng cho mục ñích công
cộng, xã hội và những vùng quan trọng. Quyền sở hữu ñất công cộng ñược thực
hiện trên các vùng ñất ñược sử dụng hoặc dự ñịnh ñược sử dụng phục vụ lợi ích

cá nhân và tổ chức nước ngoài.
Nhìn chung, việc quản lý, sử dụng ñất nói chung và ñất của các tổ chức
kinh tế nói riêng ở các nước phát triển dựa trên cơ chế thị trường nhưng có sự ñiều
tiết vĩ mô của nhà nước, nhà nước chủ yếu thực hiện trao quyền sử dụng ñất,
quyền sở hữu ñất thông qua bán ñấu giá ñất và cho thuê ñất theo giá thị trường.
Nhờ có giá ñất sát giá thị trường nhà nước mới có kết quả tính toán tài chính ñúng
liên quan ñến ñất ñai và qua ñó dùng công cụ tài chính (ñánh thuế) ñể ñiều khiển
sự vận ñộng lưu thông ñất ñai theo kế hoạch vĩ mô của mình, người sử dụng ñất có
cơ sở ñể tính toán những bài toán kinh tế của mình trên giá cả ñất ñai sát với giá thị
trường. Nhờ ñó ñất ñai ñược vận ñộng, tự ñộng phân phối vào các quy trình khai
thác hợp lý, có hiệu quả, sự vận ñộng này là sự vận ñộng tự giác ñiều tiết qua cơ
chế thị trường nhưng có sự ñiều khiển quản lý vĩ mô của nhà nước.
Bài học của Hàn Quốc về ñánh thuế lũy tiến lên ñất ñai ñầu cơ cho thấy
chính quyền phải có một lập trường kiên ñịnh, dám thực hiện các biện pháp cứng
rắn với các ñối tượng cần thiết ñể ñiều chỉnh cho ñược sự phân phối ñất ñai trên
thị trường, ñể thực hiện ñược cơ chế thị trường thì cần cải tiến và phát triển các
yếu tố hỗ trợ như: phát triển hệ thống ñăng ký ñất ñai; các giải pháp ñổi mới của
chính phủ Hàn Quốc sẽ không bao giờ thực hiện thành công ñược nếu không có


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status