Thực trạng về tổ chức giáo dục đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty In và Sản xuất bao bì Hà Nội- một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trên. - Pdf 32

Xác đinh nhu cầu đào tạo
Xác định các mục tiêu chương trình đào tạo phát triển
Lựa chọn các phương pháp đào tạo
Dự tính chi phí đào tạoThực hiện chương trình đào tạo và phát triển
Đánh giá chương trình đào tạo
Phó giám đốc kinh doanh
Giám đốc
Phó giám đốc
kĩ thuật
Phòng tổ chức lao động tiền lương
P. Kế toán
tài vụ
P. Kế hoạch
vật tư
PX. In
PX. Bế và cán láng
P. Chế bản
Phũng hnh chớnh
Thiết kế tạo mẫu
Chế bản
Ra phim
Bình phim
Phơi kẽm
In
Phân cấp
Gia công sau in
Thành phẩm
Trần Tuấn Anh - Lớp 8.36 Khoa Quản lý kinh doanh
Lời nói đầu
Thực tiễn đời sống kinh tế xã hội ở nớc ta thời gian qua đã cho thấy,
trong điều kiện nền kinh tế thị trờng luôn có sự cạnh tranh gay gắt thì công tác

và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.1. Khái niệm, nội dung
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm nguồn lực con ngời của
mọi thành viên mà doanh nghiệp dang quản lý và sử dụng thờng xuyên.Trong
điều kiện hiện nay, nguồn nhân lực của doanh nghiệp bao gồm cả những ngời
ngoài doanh nghiệp nhng có tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp.
Quản trị nguồn nhân lực là việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì phát
triển, sử dụng, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tài nguyên nhân sự
thông qua tổ chức, nhằm đạt đợc mục tiêu của tổ chức.
1.1.2. Giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là những hoạt động học tập có tổ
chức, đợc thực hiện trong những khoảng thời gian xác định, và nhằm đem lại sự
thay đổi trong hành vi nghề nghiệp của ngời lao động. Có ba loại hoạt động
khác nhau theo định nghĩa này: Đào tạo, Giáo dục, và phát triển liên quan đến
công việc, cá nhân và tổ chức.
Giáo dục: Là một quá trình học tập để chuẩn bị con ngời cho tơng lai
có thể ngời đó chuyển tới một công việc mới trong thời gian thích hợp. Giáo
dục là quá trình hoạt động nhằm phát triển và rèn luyện năng lực (Trí thức, kỹ
năng) và phẩm chất (Niềm tin, đạo đức, t cách) cho ngời lao động để họ có
thể có đợc năng lực hoàn thiện hơn.
Đào tạo: Là quá trình học tập làm cho ngời lao động có thể thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ có hiệu quả hơn trong công tác của họ, đào tạo là một
quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển hệ
thống trí thức, kỹ năng, kỹ sảo, thái độ, hành vi... của mỗi cá nhân tạo điều kiện
để cho họ có thể thực hiện một cách có năng suất và hiệu quả trong lĩnh vực
2
2
Trần Tuấn Anh - Lớp 8.36 Khoa Quản lý kinh doanh
công tác của họ.Nói cách khác nhằm giúp ngời lao động thực hiện có hiệu quả

ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
3
Hệ thống giáo trình theo chuyên đề đào tạo, các chơng trình, nội dung
đào tạo vẫn cha đợc chuẩn hoá theo các cấp độ khác nhau để phù hợp với đối t-
ợng, nghề nghiệp cần đào tạo.
Tại các doanh nghiệp vẫn còn thiếu các quy chế, quy định đào tạo cán bộ
công nhân viên. Việc đánh giá hiệu quả của công tác đào tạo sau mỗi khoá vẫn
cha đợc tổ chức thờng xuyên mà mơí dừng lại ở mức tổ chức thi tốt nghiệp để
đánh giá. Do đó, thiếu hẳn những đợt kiểm tra, sát hạch những kiến thức mà học
viên đã học đợc vận dụng vào thực tế nh thế nào.
Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển cán bộ, công nhân viên
sẽ giúp cho doanh nghiệp có đội ngũ lao động hùng hậu đảm bảo về mặt kiến
thức và khả năng công tác, đảm bảo cho năng suất lao động đợc nâng cao, hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và mở rộng, giúp cho ngời lãnh đạo dễ
dàng quản lý, góp phần làm giảm chi phí sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp
bởi việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu và máy móc trang thiết bị Tóm lại,
nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển giúp kích thích hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung.
4
4
Trần Tuấn Anh - Lớp 8.36 Khoa Quản lý kinh doanh
1.2. Tiến trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Sơ đồ quá trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Môi trờng bên ngoài
Môi trờng bên trong
Xác định nhu cầu đào tạo:
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
5
Đây là bớc khởi đầu và rất quan trọng. Nó ảnh hởng đến cả quá trình đào
tạo và ảnh hởng của nó đến doanh nghiệp cũng không phải là nhỏ. Để xác định

6
Trần Tuấn Anh - Lớp 8.36 Khoa Quản lý kinh doanh
hoạch sản xuất, phân tích về kỹ năng ngời lao động, biện pháp cần thiết và số l-
ợng lao động doanh nhgiệp hiện có. Từ đó, xác định xem còn thiếu bao nhiêu
để đáp ứng kế hoạch sản xuất suy ra số lợng cần đào tạo.
- Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần có để thực hiện công việc. Xem xét
bản yêu cầu công việc từ đó xác định tiêu chuẩn cấp bậc công nhân.
- Phân tích trình độ, kỹ năng hiện có của ngời lao động có thể tham kháo
trực tiếp ý kiến của cán bộ bộ phận để thấy đợc trình độ và kỹ năng cần thiết đối
với ngời lao động.
Xác định mục tiêu và xây dựng chơng trình đào tạo và phát triển:
Việc xác định mục tiêu đào tạo sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực và là cơ sở để đánh giá quá trình
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong mỗi doanh nghiệp, tổ chức. Suy
cho cùng, mục tiêu đào tạo và phát triển dù thế nào vẫn là để góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tăng doanh thu, lợi
nhuận và chiến lĩnh thị trờng, tăng khả năng thích ứng của doanh nghiệp với
thị trờng
Mục tiêu đào tạo của mỗi doanh nghiệp phải cho thấy đợc kỹ năng cụ thể
cần đào tạo và trình độ kỹ năng có đợc sau đào tạo, cũng nh thấy đợc số lợng và
cơ cấu học viên cần đào tạo.
Trên cơ sở những mục tiêu đề ra của doanh nghiệp, chúng ta tiến hành
xây dựng chơng trình đào tạo và phát triển. Mặc dù đây chỉ là bớc đầu tiên nhng
nó có vai trò rất quan trọng. Đó là cơ sở để ta thực hiện các giai đoạn đào tạo và
phát triển có thứ tự và khoa học. Việc xây dựng chơng trình đào tạo và phát
triển hợp lý, phù hợp với nhu cầu và mục tiêu đào tạo, phát triển và đợc phân
tích kỹ càng, chính xác.
Việc xây dựng chơng trình đào tạo và phát triển gồm các bớc sau:
- Bớc 1: Kiểm tra sự khác nhau và phạm vi công việc. Nghiên cứu phạm
vị công việc mà học viên sẽ tham gia trong các hoạt động sau khi mãn khoá

cán bộ làm công tác đào tạo và phát triển phải lựa chọn cho doanh nghiệp mình
một phơng pháp phù hợp và đem lại hiệu quả cao nhất. Để lựa chọn một phơng
pháp phù hợp với hiệu quả còn phải tuỳ thuộc vào đối tợng đợc đào tạo và phát
triển là cán bộ quản trị hay công nhân kỹ thuật.
Dự tính chi phí đào tạo:
8
8
Trần Tuấn Anh - Lớp 8.36 Khoa Quản lý kinh doanh
Chi phí dành cho đào tạo và phát triển nhân viên trong doanh nghiệp th-
ờng đợc lấy ba nguồn chủ yếu sau:
* Chi phí bên trong: Là chi phí cho các phơng tiện vật chất và kỹ thuật
nh: máy móc, thiết bị, khấu hao, tài sản cố định, nguyên- nhiên vật liệu chi
phí cho đội ngũ cán bộ làm công tác đào tạo và phát triển nhân viên bao gồm
thù lao, chi phí đi lại, bồi dỡng,
* Chi phí cơ hội: Là loại chi phí khó lợng hoá (bao gồm chi phí cơ hội
của doanh nghiệp và chi phí cơ hội của học viên). Trong chi phí cơ hội, loại dễ
nhận biết nhất là tiền lơng phải trả cho học viên trong thời gian họ đi huấn
luyện, đào tạo và không tham gia làm việc trong doanh nghiệp.
* Chi phí bên ngoài: Là những chi phí phát sinh khi doanh nghiệp tổ chức
các khoá đào tạo và phát triển nhân viên bên ngoài doanh nghiệp. Chi phí này
bao gồm: Chi phí đi lại, ăn ở của nhân viên, học bổng (nếu có), tiền chi trả cho
các tổ chức thiết kế các chơng trình đào tạo, phát triển mà nhân viên trong
doanh nghiệp đang tham gia.
Nh vậy tổng chi phí dành cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là:
K= a1 + a2 + a3
Trong đó:
K: Tổng chi phí dành cho đào tạo
A1: Chi phí bên trong
A2: Chi phí cơ hội
A3: Chi phí bên ngoài.

Dới đây là bảng nêu u điểm và nhợc điểm của quá trình đào tạo bên trong và
bên ngoài doanh nghiệp:
Đào tạo bên trong doanh nghiệp Đào tạo bên ngoài doanh nghiệp
Ưu điểm:
- Trang thiết bị, máy móc có sẵn.
- Không cần đội ngũ nhân viên bổ
sung.
- Có thể áp dụng ngay lý thuyết vừa
học tại nơi làm việc.
- Dễ dàng kiểm soát việc học tập
Ưu điểm:
- Tránh đợc áp lực công việc và gia
đình.
- Thời gian linh động.
- Dễ tìm hiểu những khó khăn của ngời
lao động.
- Không khí, môi trờng thoải mái, nhẹ
10
10
Trần Tuấn Anh - Lớp 8.36 Khoa Quản lý kinh doanh
- Không phát sinh chi phí ngoài công việc nhàng.
- Có thể kiểm tra lý thuyết lý, ý tởng
trong môi trờng ít rủi ro (trao đổi kiến
thức và kinh nghiệm)
Nh ợc điểm:
- Rủi ro cao đối với máy móc, thiết bị,
tăng phế liệu do thiếu kinh nghiệm làm
việc.
- Thiếu thời gian do áp lực sản xuất,
kinh doanh.

Trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển nh vũ bão, với các công
nghệ tiên tiến hiện đại, ngời lao động phải luôn luôn nâng cao trình độ văn hoá
và nghề nghiệp chuyên môn để không bị tụt hậu.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực sẽ giúp cho ngời lao động nâng cao
kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp của mình. Nhờ đó mà ngời lao động tự tin
hơn, làm việc có hiệu quả hơn. Đông thời ngời lao động cũng tăng sự thoả mãn
đối với công việc, phát triển trí tuệ, thích ứng với kỹ thuật công nghệ mới, bớt lo
lắng khi nhận công việc mới.
- Đối với xã hội:
Nhờ có đào tạo và phát triển nguồn nhân lực mà ngời lao động có thêm
các kiến thức mới, tăng thêm sự hiểu biết về pháp luật, tăng cờng sự hiểu biết
lẫn nhau; đẩy mạnh sự phát triển và hợp tác trong xã hội cũng nh trong đoàn thể
mà họ tham gia, góp phần cải thiện đợc thông tin giữa các nhóm và cá nhân
trong xã hội cũng nh trong các doanh nghiệp, làm cho xã hội ngày càng tốt đẹp
hơn, các doanh nghiệp có vị trí hấp dẫn hơn trong lao động và cuộc sống của
từng ngời ngày càng có ý nghĩa hơn
Ngày nay, các nhà quản lý giỏi không chỉ dừng lại ở các chơng trình đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực có tính đối phó, mà họ còn có nhãn quan nhạy bén,
nhìn xa trông rộng trong nhiều năm tới, để chuẩn bị cho những thay đổi trong tơng
lai. Thực tế đã khẳng định những doanh nghiệp nào thích ứng một cách năng động
với những thay đổi thì doanh nghiệp đó sẽ thành công nhất.
1.4.2. Tác dụng của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có rất nhiều tác dụng. Đối với
doanh nghiệp, việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có tác dụng:
- Giảm bớt sự giám sát, vì đối với ngời lao động đợc đào tạo, họ có thể tự
giám sát.
- Giảm bớt đợc những tai nạn lao động, bởi vì nhiều tai nạn xảy ra là do
những hạn chế của con ngời hơn là do những hạn chế của thiết bị hay những
hạn chế về điều kiện làm việc.
- Sự ổn định và năng động của tổ chức tăng lên, chúng đảm bảo giữ vững

hộp đựng bánh và nhiều sản phẩm nhiều màu có độ phức tạp cao.
Trải qua hơn bảy năm hoạt động, tài sản quý báu nhất mà công ty đã tạo
lập đợc là sự khẳng định vai trò của mình trên địa bàn kinh doanh, sự tin cậy
của cấp uỷ chính quyền và nhân dân địa phơng cùng sự mến mộ của khách hàng
gần xa.
Công ty có chức năng ngành nghề sau :
14
14
Trần Tuấn Anh - Lớp 8.36 Khoa Quản lý kinh doanh
- Sản xuất các mặt hàng bằng giấy.
- In bao bì nhãn mác.
- Buôn bán thiết bị vật t nghành in.
- Đại lý buôn bán ký gửi hàng hoá.
- Giấy phép nhập khẩu số 2818.
- Sau khi thành lập, công ty đã triển khai bộ máy nhân sự, xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh cũng nh mua sắm trang thiết bị, chuẩn bị nhà xởng
đi vào sản xuất.
Sau gần 6 năm đi vào sản xuất (tính từ tháng 9/2001 đến tháng 12/2006),
Công ty đã đạt chỉ tiêu:
- Doanh thu : 3.154,5 triệu đồng
- Lợi nhuận :525,2 triệu đồng
- Các khoản nộp nhà nớc : 147,1 triệu đồng
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, do có những đối sách hợp lý và quan
điểm đúng đắn về thị trờng, luôn coi trọng chất lợng sản phẩm và giá cả hợp lý
cùng đội ngũ công nhân lành nghề, do đó công ty đã giành đợc sự tín nhiệm của
khách hàng, mà cụ thể là thị phần của công ty đạt đợc ngày một ca. Kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty đợc thể hiện trên bảng sau:
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
15
Kết quả hoạt sản xuất kinh doanh.

8 Vốn lu động bình quân Tr. đồng 1.195,3 1.250,9 1.400,5 55,6 104,7 149,6 112,0
9
Số vòng quay VLĐ BQ
(1/8)
Vòng 1.9 2,3 2,3 0,4 122,4 0,0 98,0
10
Sức sinh lợi VLĐ bình
quân (2/8)
32,7 47,1 37,5 14,4 144,0 -9,6 79,6
11
Năng suất lao động bình
quân W (1/5)
Tr. đồng 89,8 95,9 105,2 6,0 106,7 9,3 109,7
12
Tỷ suất lợi nhuận vốn
kinh doanh (2/7)
Chỉ số 0,22 0,3 0,24 0,08 136,36 -0,06 80,0
13
Tỷ suất lợi nhuận doanh
thu (2/1)
Chỉ số 0,17 0,21 0,17 0,04 123,52 -0,04 80,95
14 Số vòng quay vốn (1/7) Vòng 1,2 1,5 1,5 0,2 118,4 0,0 99,3
Ngun: Bỏo cỏo kt qu kinh doanh 2004 - 2006
Xem xét kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy:
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm
qua(2004-2006) của công ty, ta thấy doanh thu của công ty các năm sau đều
tăng cao hơn năm trớc.Doanh thu năm 2005 đạt 2.876,1 triệu đồng, tăng
28.05% so với năm 2004.Đến cuối năm 2006, doanh thu đạt 3.154,5 triệu
đồng, tăng 9.7% so với năm 2005.Trong đó lợi nhuận sau thuế năm 2005 đạt
424,6 triệu đồng, tăng 50,7% so với năm 2004.Tuy nhiên, chỉ tiêu Lợi nhuận


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status