PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DU HƯNG - Pdf 34

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
---

---------

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ DU HƢNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH – 211207

GVHD : Th.S TRẦN PHI HOÀNG
SVTH :
MSSV :
LỚP

:

KHÓA : 2010 – 2014

Tp.HCM, ngày 30 tháng 03 năm 2014


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

ty ngày càng phát triển vững mạnh.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2014
Sinh viên thực hiện


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Tp.HCM, ngày … tháng 03 năm 2014
Giám đốc kí tên


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng


1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU. ......................................................... 2
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU. ....................................................... 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ............................................................. 3
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ................................................. 3
1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI. ........................................................................... 3

CHƢƠNG 2: ............................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ............... 5
2.1. KHÁI NIỆM BÁN HÀNG ............................................................. 5
2.2. CÁC KHÁI NIỆM KHÁC .............................................................. 5
2.3. VAI TRÒ CỦA BÁN HÀNG ......................................................... 6
2.4. BẢN CHẤT VÀ LỢI ÍCH CỦA NGHỀ BÁN HÀNG .................. 6
2.4.1. Bản chất của nghề bán hàng ..................................................... 6
2.4.2. Lợi ích của nghề bán hàng ........................................................ 7
2.5. CÁC HÌNH THỨC BÁN HÀNG MỚI. ......................................... 7
2.5.1. Bán hàng qua điện thoại ........................................................... 7
2.5.2. Bán hàng qua mạng .................................................................. 8
2.5.2.1. Thương mại di động ....................................................................8
2.5.2.2. Bán hàng trực tuyến ....................................................................8
2.5.2.3. Bán hàng qua Internet .................................................................9


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

2.5.3. Bán hàng tƣ vấn ........................................................................ 9
2.6. CHU TRÌNH BÁN HÀNG ............................................................. 9
2.7. CÁC MÔ HÌNH THAM KHẢO .................................................. 10
2.8. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

3.5.7. Phƣơng pháp kiểm định ANOVA .......................................... 21
3.5.8. Phƣơng pháp phân tích hồi quy .............................................. 21

CHƢƠNG 4: ............................................................................. 23
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ DU HƢNG ................................................................... 23
4.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ DU HƢNG ............................................................................... 23
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................. 23
4.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................... 23
4.1.3. Chức năng, nhiệm vụ .............................................................. 24
4.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty .............................................. 24
4.1.5. Quy trình bán hàng ................................................................. 25
4.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ DU HƢNG ............................................................................... 27
4.2.1. Phân tích dữ liệu thứ cấp ........................................................ 27
4.2.1.1. Phân tích kết quả kinh doanh ....................................................27
4.1.1.2. Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty. .............27

4.2.2. Phân tích dữ liệu sơ cấp .......................................................... 29
4.2.2.1. Thống kê mô tả ..........................................................................29
4.2.2.2. Kiểm định thang đo ...................................................................35
4.2.2.3. Phân tích nhân tố ......................................................................38

Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Cách thức biết đến sản phẩm .......................................................29
Biểu đồ 4.2: Mục đích mua sản phẩm .............................................................. 30
Biểu đồ 4.3: Thời điểm mua hàng ....................................................................30
Biểu đồ 4.4: Thời gian sử dụng sản phẩm ........................................................31
Biểu đồ 4.5: Tiêu chí mong đợi nhất. ............................................................... 31
Biểu đồ 4.6: Sản phẩm đã sử dụng ...................................................................32
Biểu đồ 4.7: Khách hàng đánh giá về việc tiếp tục sử dụng. ...........................32
Biểu đồ 4.8: Mức độ hài lòng của khách hàng về “Kỹ năng bán hàng” ..........33
Biểu đồ 4.9: Mức độ hài lòng của khách hàng về “Dịch vụ khách hàng và
chăm sóc khách hàng” ......................................................................................34
Biểu đồ 4.10: Mức độ hài lòng của khách hàng về “Chất lƣợng nguồn nhân
lực” ...................................................................................................................35
Biểu đồ 4.11: Mức độ hài lòng của khách hàng về “Phƣợng tiện hữu hình”...35
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Chu trình bán hàng ............................................................................9
Sơ đồ 2.2: Mô hình năng lực bán hàng của Jack. B. Keenan (2010) ...............11
Sơ đồ 2.3: Mô hình Kỹ năng Bán hàng (Sales Skills model) ...........................11
Sơ đồ 3.1: Tiến trình nghiên cứu ......................................................................15
Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu sự hài lòng .....................................................17
Sơ đồ 4.1: Tổ chức bộ máy công ty Du Hƣng..................................................24
Sơ đồ 4.2: Quy trình bán hàng..........................................................................26
Sơ đồ 4.3: Mô hình sau khi hiệu chỉnh .............................................................40



1. VoIP (Voice over Internet Protocol) : truyền giọng nói trên giao thức IP
2. DHS
: Du Hƣng Stock


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

CHƢƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Theo cuộc điều tra của Telappliant, một nhà cung cấp giải pháp VoIP
doanh nghiệp hàng đầu tại Anh cho biết năm 2013 có 70% doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ VoIP, với 100 doanh nghiệp từ nhiều ngành khác nhau đang hoạt
động tại Anh cho thấy: 41% doanh nghiệp đã tích cực sử dụng dịch vụ điện
thoại VoIP để nâng cao hiệu quả kinh doanh và 25% có kế hoạch xem xét và
sẽ sử dụng dịch vụ VoIP trong 12 tháng tới. Với lợi ích tiết giảm cƣớc phí điện
thoại, tạo điều kiện linh hoạt hơn cho nhân viên khi làm việc tại nhà hoặc ở
một địa điểm khác. Trong số các doanh nghiệp đã triển khai VoIP, có tới 99%
doanh nghiệp công nhận VoIP đã giúp họ tiết kiệm chi phí, cải thiện điều kiện
làm việc và nâng cao dịch vụ khách hàng, đó là động lực khuyến khích các
nhà cung cấp dịch vụ mở rộng thị trƣờng VoIP và còn là lý do thúc đẩy các
doanh nghiệp sớm chuyển đổi công nghệ. Còn ở Nga, ngƣời Nga thƣờng dùng
công nghệ VoIP lớn nhất thế giới,Nga là quán quân về giao tiếp sử dụng công
nghệ thoại Internet VoIP - 36% số ngƣời đƣợc hỏi đã sử dụng dịch vụ này ít
nhất một lần trong vòng 3 tháng gần đây. Trung bình, với toàn thế giới, mức

hàng phàn nàn, khi xử lý phàn nàn của khách hàng thì nhân viên gặp rắc rối về
chuyên môn,.. Từ những hạn chế mà công ty đang gặp phải cùng với các số
liệu điều tra, nghiên cứu về tình hình thực tế các công ty và hoạt động tại
doanh nghiệp, em nhận thấy thị trƣờng nằm trong giai đoạn đang phát triển và
chỉ mới tập trung chủ yếu ở một số thành phố lớn, đây là lĩnh vực có rất nhiều
tiềm năng phát triển, mở rộngnên em đã quyết định chọn hƣớng nghiên cứu đi
sâu vào hoạt động bán hàng, tìm hiểu năng lực bán hàng thực tế của bộ phận
kinh doanh và sự đánh giá từ phía khách hàng từ đó có sự điều chỉnh nhằm
tăng cƣờng hiệu quả của hoạt động bán hàng tại công ty nên em đã quyết định
chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động bán
hàng tại công ty cổ phần công nghệ Du Hƣng” nhằm mục đích xác định
đƣợc các yếu tố chính tác động đến hoạt quả bán hàng từ đó đƣa ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng, bên cạnh đó còn tạo nên những
nền tảng vững chắc cho sự phát triển công ty trong giai đoạn tới.

1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
Một là, nghiên cứu những nhân tố tác động, ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần công nghệ Du Hƣng.
Hai là, phân tích thực trạng hoạt động bán hàng đồng thời làm rõ các
yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần công
nghệ Du Hƣng.
Ba là, phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hƣởng và kết quả hoạt
động bán hàng,đánh giá những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả bán hàng từ
đó đề xuất các giải pháp, kiến nghịnhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán
hàng, kinh doanh tại công ty Du Hƣng.
Bốn là, đƣa ra những giải pháp sát thực với tình hình doanh nghiệp,
nâng cao khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài vào tình hình thực
tế tại công ty.

1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU.

Xử lý số liệu nghiên cứu: sử dụng phần mềm SPSS 20 để kiểm định
thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích EFA, phân tích tƣơng
quan hồi quy, phân tích phƣơng sai (Anova) và kiểm định kết quả nghiên cứu.
Ngoài ra bài nghiên cứu sƣ̉ dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp,
thống kê, so sánh và vận dụng những lý thuyết cơ bản của môn bán hàng kết
hợp với những dữ liệu thứ cấp thu thập đƣợc từ các nguồn trong công ty để
phân tích và diễn giải trên quan điểm tiếp cận hệ thống.

1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI.
Bố cục đề tài gồm có 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài
Chƣơng 2: Cơ cở lý luận về hoạt động bán hàng
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

Chƣơng 4: Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần
công nghệ Du Hƣng
Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty
cổ phần công nghệ Du Hƣng .
Tóm tắt chƣơng 1: Trong chƣơng 1 em xin đƣa ra các lý do của việc
lựa chọn đề tài này, mục tiêu hƣớng đến của cuộc nghiên cứu cũng nhƣ nội
dung sơ lƣợc về đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài. Để
hiểu rõ hơn về cơ sở lý luận của hoạt động bán hàng em xin kính mời quý thầy
(cô) cùng sang chƣơng 2.



tƣởng) có khả năng thỏa mãn những nhu cầu nhất định.
Từ giáo trình của Lê Đăng Lăng, Kỹ năng và quản trị bán hàng, Nhà
xuất bản thống kê, 2005. Định nghĩa khách hàng là những ngƣời mà chúng ta
phục vụ, bao gồm những ngƣời bên trong nội bộ và bên ngoài doanh nghiệp,
dù họ là khách hàng hiện tại hay là dạng triển vọng, tiềm năng, cho dù có trả
tiền hay không trả tiền cho chúng ta.
Theo Tom Peters, khách hàng là “tài sản làm tăng thêm giá trị”. Đó là
tài sản quan trọng nhất mặc dù giá trị của họ không có ghi trong sổ sách công


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

ty. Vì vậy các công ty phải xem khách hàng nhƣ là nguồn vốn cần đƣợc quản
lý và phát huy nhƣ bất kỳ nguồn vốn nào khác
Peters Drucker, cha đẻ của ngành quản trị cho rằng khách hàng là ngƣời
quan trọng nhất đối với chúng ta. Họ không phụ thuộc vào chúng ta mà chúng
ta phụ thuộc vào họ. Họ không phải là kẻ ngoài cuộc mà chính là một phần
trong việc kinh doanh của chúng ta. Khi phục vụ khách hàng, không phải
chúng ta giúp đỡ họ mà họ đang giúp đỡ chúng ta bằng cách cho chúng ta cơ
hội để phục vụ.

2.3. VAI TRÒ CỦA BÁN HÀNG
Theo giáo trình của TS. Nguyễn Minh Tuấn - Ths. Võ Thị Thúy
Hoa, Nghiệp vụ bán hàng, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh, 2009. Vai trò của bán hàng là:
Bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng trong kinh doanh và xã hội.
Thứ nhất, bán hàng giúp cho hàng hóa lƣu chuyển từ nơi sản xuất đến
tay ngƣời tiêu dùng.

lý do vững mạnh khác để chúng ta chú trọng đến tầm quan trọng của phần vụ
bán hàng và để biện giải cho những cố gắng nâng cao tính hiệu quả trong lĩnh
vực bán hàng.
Từ ngữ bán hàng bao gồm một loạt tình huống và hoạt động bán hàng.
Những vị trí bán hàng mà ngƣời bán hàng chủ yếu chỉ có phần hành là đem
giao sản phẩm cho khách hàng vào những thời gian đều đặn. Trọng điểm của
loạt hoạt động bán hàng này rất khác với vị trí bán hàng của nhân viên lo về
việc bán hàng thiết bị vật tƣ cho những ngƣời mua hàng là những doanh
nghiệp công nghệ. Ngoài ra, một số ngƣời bán hàng chỉ chuyên lo về thị
trƣờng xuất khẩu còn một số ngƣời khác thì bán hàng thẳng cho khách hàng
trong nƣớc. Nhƣ vậy, một trong những khía cạnh đáng lƣu ý nhất của hoạt
động bán hàng là tính đa dạng trong bản chất, vai trò của bán hàng.

2.4.2. Lợi ích của nghề bán hàng
Theo giáo trình của tác giả James M. Comer, Quản trị bán hàng, Nhà
xuất bản Hồng Đức, 2008. Lợi ích của nghề bán hàng là:
Nghề bán hàng giúp doanh nghiệp tồn tại, đứng vững và phát triển trên
thị trƣờng, mang lại thu nhập cao cho ngƣời bán hàng, công việc thú vị và
nhiều thách thức, phản ánh đƣợc thực lực của ngƣời bán hàng. Ngoài ra nghề
bán hàng còn mang lại nhiều kinh nghiệm quý báu từ cuộc sống, giúp ngƣời
bán hàng có cơ hội rèn luyện kỹ năng làm việc và kỹ năng sống để phát triển
hơn trong tƣơng lai, tăng tính năng động, linh hoạt, am hiểu sâu về đối tƣợng
khách hàng, ngành nghề kinh doanh, cơ hội chuẩn bị nền tảng để trở thành
những nhà quản lý giỏi sau này.

2.5. CÁC HÌNH THứC BÁN HÀNG MớI.
Theo giáo trình của các tác giả TS. Bùi Văn Danh-MBA. Nguyễn Văn
Dung-Ths. Lê Quang Khôi, Quản trị bán hàng, Nhà xuất bản Phƣơng Đông,
2012. Có các hình thức bán hàng mới nhƣ sau:


và tin cậy, các vấn đề phức tạp về ngôn ngữ.Bán hàng từ xa ngày càng thay
thế cho việc dùng nhân viên bán hàng trực tiếp, có thể hoàn tất thƣơng vụ lớn
mà không cần gặp trực tiếp.

2.5.2. Bán hàng qua mạng
Cần một bộ phận phụ trách IT thiết lập một số website nhƣ:
Intranet đƣa lên những thông tin phục vụ truyền thông nội bộ giữa bộ
phận bán hàng và các bộ phận khác trong công ty.
Extranet dùng để giao dịch với các công ty, các đối tác bên ngoài.
2.5.2.1. Thương mại di động
Doanh nhân và ngƣời tiêu dùng không nhất thiết cần một máy tính để
gửi và nhận tin, chỉ cần một điện thoại di động hoặc một thiết bị trợ giúp kỹ
thuật số cá nhân. Khi di chuyển có thể kết nối với Internet để kiểm tra giá
hàng tồn kho, gửi và nhận email, đặt đơn hàng trực tuyến,.. sự tăng trƣởng của
điện thoại kết nối Internet vẫn còn gặp trở ngại nhƣ tốc độ, chi phí, sự bảo
mật, điểm tiếp cận.
2.5.2.2. Bán hàng trực tuyến


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

Bán hàng trực tuyến có các lợi thế so với cửa hiệu bán lẻ, là sự thuận
tiện trong các công cụ tìm kiếm và so sánh sản phẩm, lƣợng dự trữ lớn và
chủng loại đa dạng hơn, có thể mua hàng tại nhà, và các hình thức kết hợp đa
dạng để tận dụng thêm các lợi thế của cửa hiệu bán lẻ truyền thống.
2.5.2.3. Bán hàng qua Internet
Ngƣời mua nhận sản phẩm nhanh hơn qua mail và có thể trả lại sản
phẩm khuyết tật qua cửa hiệu. Cửa hiệu có thể đến nhà thu tiền cho khách

chào hàng

Sơ đồ 2.1: Chu trình bán hàng
Các bƣớc trong chu trình bán hàng nhƣ sau:
Bƣớc 1:Khám phá nhu cầu
Hoạt động khám phá chủ yếu để xác định nhu cầu, khả năng chi trả và
động lực mua hàng của khách hàng tiềm năng.
Bƣớc 2:Đánh giá tiềm năng.


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

Mục đích của việc đánh giá nhằm xác định đối tƣợng có thật sự là
khách hàng tiềm năng hay không dựa trên các yếu tố về nhu cầu của đối
tƣợng, độ lớn của nhu cầu, động lực thỏa mãn nhu cầu, khả năng để thỏa mãn
nhu cầu. Việc đánh giá tiềm năng của khách hàng nhằm giúp cho công ty
không lãng phí thời gian bán hàng và nâng cao hiệu quả chào – bán hàng.
Bƣớc 3:Chuẩn bị tiếp xúc
Đây là một bƣớc rất quan trọng có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả bán
hàng. Trƣớc khi tiếp xúc khách hàng, cần lƣu ý những đối tƣợng liên quan đến
việc mua hàng nhƣ ngƣời gác cổng – những ngƣời dẫn dắt thông tin; ngƣời
mua hàng – ngƣời trực tiếp đứng ra giao dịch mua hàng; nhóm ngƣời ảnh
hƣởng – những ngƣời có nhận định sản phẩm có tác động tích cực hoặc tiêu
cực đến quá trình mua hàng của đối tƣợng; ngƣời quyết định và cuối cùng là
ngƣời sử dụng. Bên cạnh đó ta cần thu thập những thông tin về khách hàng,
xác định mục tiêu tiếp xúc với khách hàng, mục tiêu phải cụ thể, đo lƣờng
đƣợc, khả thi và thực tế.
Bƣớc 4:Tiếp xúc và chào hàng

3. Hệ
thống nhu
cầu khách
hàng
2. Quy
trình
chiến
lƣợc

4. Kỹ
năng tƣ
vấn

6. Khả
năng
cung ứng

8. Tự
quản lý

5. Kỹ
năng giao
tiếp

9. Tăng
cƣờng
công tác
lãnh đạo

7. Tạo

Thứ hai, nắm vững quá trình bán hàng và cách thức quá trình này liên
kết với doanh nghiệp.
Thứ ba, năng lực kinh doanh cơ bản.
Thứ tƣ, hiểu rõ về ngành và thị trƣờng.

2.8. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng đƣợc chọn
trong bài báo cáo gồm 4 nhấn tố: kỹ năng bán hàng, dịch vụ khách hàng và
chăm sóc khách hàng, chất lƣợng nguồn nhân lực, phƣơng tiện hữu hình.

2.8.1. Kỹ năng bán hàng
Theo Lê Đăng Lăng, giáo trình Kỹ năng và quản trị bán hàng, NXB
Thống kê, 2005; định nghĩa:
Kỹ năng bán hàng là cách thức ngƣời bán hàng tìm kiếm thông tin, tiếp
cận và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp
mình. Để bán đƣợc hàng ngƣời bán hàng cần phải vận dụng nhiều kỹ năng
khác nhau hỗ trợ cho việc thuyết phục, thƣơng thuyết với khách hàng. Các kỹ
năng cơ bản bao gồm:
 Kỹ năng trình bày
Trình bày là một hoạt động giao tiếp, trong đó nhấn mạnh đến vấn đề
truyền đạt thông tin. Trình bày là một quá trình truyền đạt thông tin về một
vấn đề chi tiết một cách trực tiếp ở phạm vi nhỏ vời thời gian diễn đạt ngắn và
đối tƣợng trình bày chỉ có một hoặc một số ít ngƣời, nhƣ trình bày lợi ích sản
phẩm cho khách hàng trong chào hàng, trình bày một ý kiến với cấp
trên,…trình bày tốt sẽ giúp cho đối tƣợng nghe rõ, hiểu rõ, thích thú trong suốt
quá trình nghe và kết quả là ngƣời nghe bị thuyết phục thay đổi niềm tin, thái
độ, cam kết hoặc hành động. Những yếu tố ảnh hƣởng đến trình bày nhƣ là:
nội dung cần trình bày, mục đích trình bày, kỹ thuật trình bày, phong cách
ngƣời trình bày, bối cảnh xảy ra, tâm lý, điều kiện và khả năng nhận thức của

quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng.
Tóm lại, dịch vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng đƣợc hiểu là hoạt
động nhằm làm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng một cách liên tục từ tiếp
xúc khách hàng lần đầu cho đến những hoạt động sau khi bán hàng nhƣ thăm
hỏi, mở rộng mối quan hệ với khách hàng.

2.8.3. Chất lƣợng nguồn nhân lực
Theo GS. Phạm Minh Hạc (2001) nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm
năng lao động của một nƣớc hay một địa phƣơng sẵn sàng tham gia một công
việc lao động nào đó.” Khi nói tới nguồn nhân lực chính là nói tới nguồn lực
của mỗi con ngƣời, gồm thể lực và trí lực. Thể lực phụ thuộc vào sức khỏe của
con ngƣời, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống-nghỉ ngơi-làm việc,... Trí lực
đó là nguồn tiềm tàng của con ngƣời gồm tài năng, năng khiếu cũng nhƣ quan
điểm, lòng tin, nhân cách...
Theo TS. Nguyễn Quốc Tuấn – TS. Đoàn Gia Dung – ThS. Đào
Hữu Hòa – ThS. Nguyễn Thị Loan – ThS. Nguyễn Phúc Nguyên – ThS.
Nguyễn Thị Bích Thu, giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê,
2006; định nghĩa: “Nguồn nhân lực đƣợc hiểu theo nghĩa bao gồm kinh
nghiệm, kỹ năng, trình độ đào tạo và những sự tận tâm, nỗ lực hay bất cứ đặc
điểm nào khác của nguồn lao động”



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status