phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng của người dân thành phố cần thơ - Pdf 36

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THÁI THƢ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀO
NGÂN HÀNG CỦA NGƢỜI DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 9/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THÁI THƢ
MSSV: 4097984

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀO
NGÂN HÀNG CỦA NGƢỜI DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ, ngày 19 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Họ và tên ngƣời nhận xét:………………………………Học vị:……………



Chuyên ngành:……………………………………………………………….



Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hƣớng dẫn



Cơ quan công tác: …………………………………………………………..



Tên sinh viên: …………………………………………MSSV……………..



Lớp:………………………………………………………………………….




Họ và tên ngƣời nhận xét:………………………………Học vị:……………



Chuyên ngành:……………………………………………………………….



Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện



Cơ quan công tác: …………………………………………………………..



Tên sinh viên: …………………………………………MSSV……………..



Lớp:………………………………………………………………………….



Tên đề tài: …………………………………………………………………..



Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………

1.4 Lƣợc khảo các nghiên cứu có liên quan ............................................................. 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 6
2.1 Cơ sở lý luận...................................................................................................... 6
2.1.1 Các khái niệm ................................................................................................. 6
2.1.2 Quy định về rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm................................................... 8
2.1.3 Tiến trình ra quyết định của khách hàng .......................................................... 9
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................................ 12
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 14
Chƣơng 3 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI THÀNH
PHỐ CẦN THƠ .................................................................................................... 18
3.1 Khái quát thành phố Cần Thơ .......................................................................... 18
3.1.1 Khái quát điều kiện tự nhiên ......................................................................... 18
3.1.2 Khái quát điều kiện kinh tế - xã hội............................................................... 19
3.2 Tình hình hoạt động của ngân hàng thƣơng mại thành phố Cần Thơ ................ 23
Chƣơng 4 : PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI
TIỀN TIẾT KIỆM CỦA CÁ NHÂN ..................................................................... 27
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 27
4.2 Quá trình ra quyết định gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng ................................... 29


4.2.1 Nhận thức nhu cầu ........................................................................................ 29
4.2.2 Tìm kiếm thông tin ....................................................................................... 31
4.2.3 Đánh giá ...................................................................................................... 32
4.2.4 Lựa chọn ....................................................................................................... 33
4.3 Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của cá nhân 33
Chƣơng 5 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NGÂN HÀNG NÂNG CAO SỐ LƢỢNG
KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN
THƠ ...................................................................................................................... 36
5.1 Nhận xét chung ................................................................................................ 36



DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Thang nhu cầu Maslow ...........................................................................9
Hình 2.2 Quy trình ra quyết định của khách hàng ................................................ 12


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
TP: Thành phố
TCTD: Tổ chức tín dụng
ĐVT: Đơn vị tính
NHTW: Ngân hàng trung ƣơng


CHƢƠNG 1

PHẦN GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đời sống ngày nay của ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện, cùng với đó mức sống
và thu nhập tăng, ngoài các khoản phải chi tiêu cho cuộc sống cá nhân thì còn để dành
đƣợc một khoản tiền nhàn rỗi. Số tiền này có thể đƣợc để dành cho một món đồ có giá trị
lớn hoặc các dự định khác trong tƣơng lai mà ngƣời dân chƣa có nhu cầu sử dụng trong
hiện tại. Một trong các phƣơng án đƣợc xem xét và lựa chọn là gửi tiết kiệm ngân hàng
do các lợi ích mà nó mang lại. Thành phố Cần Thơ đang trên đà phát triển cùng với các
sự kiện nhƣ trung tâm mua sắm Sense City vừa đƣợc thành lập, siêu thị BigC, bên cạnh
đó cầu Cần Thơ nối liền các vùng kinh tế, giúp cho giao thông thuận tiện, thời gian đi lại
đƣợc rút ngắn.. Đời sống của ngƣời dân thành phố Cần Thơ ngày càng tiến bộ và hiện

thành phố Cần Thơ.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của ngƣời dân
tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn nghiên cứu.
- Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động tiền gửi tiết kiệm cho các
ngân hàng trên địa bàn nghiên cứu.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quyết định gửi tiền tiết kiệm của ngƣời dân
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Phạm vi không gian: Vì thời gian và tài chính có hạn nên đề tài nghiên cứu chỉ
thực hiện khảo sát các cá nhân tại một số phƣờng của quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ.
- Thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài này đƣợc thu thập từ các tài
liệu, báo cáo của các NHTM địa bàn quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ, Cục thống kê, các
bài viết đăng trên tạp chí, website… từ năm 2011 đến nửa đầu năm 2014.
+ Số liệu sơ cấp: Bộ số liệu sơ cấp đƣợc thu thập dựa trên bảng câu hỏi phỏng vấn
trong thời gian từ tháng 9 đến tháng 12/2014.

1.4 LƢỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Trong quá trình thực hiện đề tài, việc tham khảo các tài liệu có liên quan là rất hữu
ích, giúp cho đề tài đang nghiên cứu hoàn thiện, chặt chẽ hơn. Sau đây là một số đề tài
em đã tham khảo nhằm phục vụ cho đề tài.


1. Trần Huỳnh Phong (2010), “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi
tiền của cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại khu vực đồng bằng sông Cửu Long” luận văn
thạc sỹ - Đại Học Cần Thơ. Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết
định gửi tiền của cá nhân và lƣợng tiền gửi của cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại khu
vực đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả hồi quy Probit đã cho ra các yếu tố gồm tuổi,
trình độ học vấn, thu nhập và giá trị tài sản cá nhân có ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền



tốt nghiệp – Đại Học Cần Thơ. Đề tài tập trung phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết
định sử dụng dịch vụ Ebanking của ngƣời dân thành phố Cần Thơ, trên cơ sở đó đề ra các
giải pháp nhằm giúp các ngân hàng tăng số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ Ebanking
của ngƣời dân thuộc quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Kết quả từ phân tích Probit đã
đƣa ra các yếu tố ảnh hƣởng quyết định sử dụng Ebanking bao gồm thu nhập bình quân
hàng tháng của ngƣời dân, uy tín nơi cung cấp dịch vụ, phí sử dụng dịch vụ và thao tác sử
dụng.
Bảng 1: Tổng hợp các nhân tố đƣa vào bài nghiên cứu từ các lƣợc khảo
Các tài liệu tham khảo

Tác giả

Những nhân tố
đƣa vào bài
nghiên cứu

Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng Trần Huỳnh Phong
đến quyết định gửi tiền của cá
nhân tại ngân hàng thƣơng mại
khu vực đồng bằng sông Cửu
Long

Tuổi tác, trình độ
học vấn

Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết Phƣơng Hồng Ngân
định gửi tiền của khách hàng vào
ngân hàng thƣơng mại cổ phần

các số liệu trong
đến quyết định sử dụng dịch vụ Ngọc
nghiên cứu
ebanking của ngƣời dân quận


Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
Nguồn: tác giả tự tổng hợp


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các khái niệm
2.1.1.1 Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM): Theo pháp lệnh “Các tổ chức tín dụng” (1990)
của Việt Nam, ngân hàng thƣơng mại đƣợc định nghĩa “Ngân hàng thƣơng mại là một tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp
vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán”.
2.1.1.2 Tiền gửi tiết kiệm
Theo định nghĩa tại Điều 6 Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN, Tiền gửi tiết kiệm
là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên
thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc
bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Tiền gửi tiết kiệm đƣợc chia thành hai loại:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: khách hàng chỉ đƣợc phép rút ra sau một thời gian
nhất định đã thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm, tuy nhiên khách hàng vẫn có
thể rút ra với lãi suất thấp hơn mức đã thỏa thuận.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là phần trăm sẽ nhận đƣợc từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm
tại một tổ chức tài chính, đƣợc quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc năm (360 ngày).
2.1.1.5 Phương thức trả lãi
Phƣơng thức trả lãi do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định.
- Đối với mỗi thẻ tiết kiệm, tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm đƣợc phép nhận và chi
trả tiền gửi tiết kiệm tại địa điểm giao dịch nơi cấp thẻ hoặc các địa điểm giao dịch khác
của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
- Trƣờng hợp thực hiện việc nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm đối với mỗi thẻ tiết
kiệm tại nhiều địa điểm giao dịch, tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm phải có các điều kiện
về cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ và trình độ cán bộ để đảm bảo tiện lợi, chính xác,
bí mật, an toàn tài sản cho ngƣời gửi tiền và an toàn hoạt động cho tổ chức nhận tiền gửi
tiết kiệm.
2.1.2 Quy định về rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm
2.1.2.1 Quy định


Các quy định về rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm theo Quyết định số 1160/2004/QĐNHNN nhƣ sau:
Ngƣời gửi tiền thực hiện các thủ tục:
- Xuất trình thẻ tiết kiệm
- Nộp giấy rút tiền có chữ ký đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại tổ chức nhận tiền
gửi tiết kiệm.
Các trƣờng hợp đặc biệt cần lƣu ý:
+ Đối với cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh nhân dân.
+ Đối với ngƣời gửi tiền là cá nhân nƣớc ngoài phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn
hiệu lực (đối với trƣờng hợp nhập, xuất cảnh đƣợc miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu
kèm thị thực còn thời hạn hiệu lực (đối với trƣờng hợp nhập, xuất cảnh có thị thực).
+ Đối với trƣờng hợp ngƣời gửi tiền là ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo
pháp luật, ngƣời gửi tiền ngoài việc thực hiện các thủ tục đã nêu phải xuất trình thêm các
giấy tờ chứng minh tƣ cách của ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo pháp luật của
ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự, ngƣời hạn chế năng lực hành


Hình 2.1 Thang nhu cầu Maslow
Từ những định nghĩa trên, ta rút ra kết luận, khách hàng là những cá nhân phức tạp,
ngoài những nhu cầu cơ bản để tồn tại thì họ còn những nhu cầu khác nhƣ nhu cầu an
toàn, xã hội, tôn trọng, tự thể hiện – theo thang nhu cầu Maslow. Do đó việc nghiên cứu
những nguyên nhân ảnh hƣởng đến quyết định của khách hàng cần phải quan tâm đến
nhiều mặt, những vấn đề khác nhau xung quanh đời sống vật chất và tình cảm của họ.


Nghiên cứu về hành vi khách hàng rất quan trọng đối với đề tài này vì nó cho biết
những nguyên nhân thúc đẩy khách hàng quyết định chọn gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng
này mà lại không phải ngân hàng khác, điều này giúp các lãnh đạo ngân hàng tìm ra
hƣớng đi để nâng cao hiệu quả thu hút lƣợng tiền gửi của ngân hàng cũng nhƣ khắc phục
những nhƣợc điểm trong cách hoạt động của mình.
2.1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
Theo Nguyễn Quốc Nghi và Lê Quang Viết (2011, trang 4-5), hành vi của khách
hàng chịu ảnh hƣởng của bốn yếu tố chủ yếu: văn hóa, xã hội, cá nhân, và tâm lý.
- Các yếu tố văn hóa: nền văn hóa, nhánh văn hóa, tầng lớp xã hội.
- Các yếu tố xã hội: nhóm tham khảo, gia đình, vai trò, địa vị.
- Các yếu tố cá nhân: tuổi tác, giai đoạn của chu kỳ sống, nghề nghiệp, hoàn cảnh
kinh tế, phong cách sống, nhân cách, ý niệm bản thân.
- Các yếu tố tâm lý: nhu cầu, động cơ, nhận thức, tri thức, niềm tin, thái độ.
Bên cạnh đó, những hoạt động ƣu đãi, chiêu thị của ngân hàng cũng góp phần ảnh
hƣởng đến quyết định của khách hàng.
2.1.3.3 Quy trình ra quyết định
Quá trình ra quyết định của ngƣời tiêu dùng (trƣớc, trong và sau khi mua hàng hóa)
chịu sự ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngoài. Để biết đƣợc ngƣời tiêu
dùng bị chi phối bởi những tác nhân nào trong quá trình ra quyết định cần hiểu rõ tâm lý
cũng nhƣ môi trƣờng bên ngoài có mức ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với ngƣời tiêu dùng.
Hành động mua hàng chỉ là một giai đoạn trong quá trình quyết định mua hàng, do

Trong giai đoạn đánh giá, khách hàng sắp xếp các nhãn hiệu trong nhóm nhãn hiệu
đƣa vào để lựa chọn theo các thứ bậc và từ đó bắt đầu hình thành ý định mua nhãn hiệu
đƣợc đánh giá cao nhất. Bình thƣờng, khách hàng sẽ mua nhãn hiệu đƣợc ƣu tiên nhất.
Nhƣng có hai yếu tố có thể dẫn đến sự khác biệt giữa ý định mua và quyết định mua. Đó
là:
- Thái độ của những ngƣời khác, nhƣ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp …
- Các yếu tố của hoàn cảnh, nhƣ hy vọng về thu nhập gia tăng, mức giá dự tính, sản
phẩm thay thế…
Hai yếu tố này có thể làm thay đổi quyết định mua, hoặc không mua hoặc mua một
nhãn hiệu khác mà không phải là nhãn hiệu tốt nhất nhƣ đã đánh giá.

Ảnh hƣởng của các yếu tố văn hóa, xã hội, cá
nhân và tâm lý


Nhận
thức nhu
cầu

Tìm
kiếm
thông tin

Nhận
thức

Hiểu biết

Quyết
định


 p(1  p) * Z 2
MOE 2



/2

Đây là công thức tính cỡ mẫu dành cho một quần thể không xác định. Ta chỉ có số
liệu chung về dân số Cần Thơ năm 2012 là khoảng 1,2 triệu ngƣời, tuy nhiên do ngoài
ngƣời bản địa thì còn ngƣời dân từ khắp các nơi đổ về nên không có đƣợc số liệu chính
xác về dân số thực sự đang cƣ ngụ tại quận Ninh Kiều, do đó không thể xác định đƣợc
tổng thể.
Trong đó:
+ n: cỡ mẫu


+ V = p(1-p): độ biến động của dữ liệu (p là tỷ lệ xuất hiện của các phần tử trong
đơn vị lấy mẫu đúng nhƣ mục tiêu chọn mẫu, 0 Zα/2 = -1,96 (2)
+MOE: Tỷ lệ sai số cho phép của ƣớc lƣợng (sai số cho phép là 10%) (3)
Thế (1), (2), (3) vào công thức ta có n = 96.

Do đó, để đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại ngân
hàng của ngƣời dân tại Cần Thơ dựa trên kết quả các nghiên cứu đã tham khảo trong tài
liệu lƣợc khảo, nghiên cứu này tác giả sử dụng mô hình Probit. Một cách cụ thể, mô hình
Probit có dạng nhƣ sau:
Y = α + 1 X 1   2 X 2   3 X 3   4 X 4   5 X 5   6 X 6   7 X 7   8 X 8   9 X 9  
Trong đó:
* Y là quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng và đƣợc đo lƣờng bằng 2 giá trị 1 và 0
(1 là quyết định gửi và 0 là không có quyết định gửi).
* X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9 là các biến độc lập (biến giải thích).
Lý do chọn biến đƣợc giải thích nhƣ sau:
- Tuổi tác (X1): Các khách hàng có tuổi cao có xu hƣớng tiết kiệm nhiều hơn cho
nhu cầu sinh lãi, dự phòng cho tuổi già hay để ổn định cuộc sống, bên cạnh đó do tâm lý
ngại mạo hiểm nên họ thƣờng chọn những kênh đầu tƣ an toàn, trong đó có gửi tiết kiệm
vào ngân hàng. Trái lại, ngƣời trẻ tuổi thì có xu hƣớng tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm. Kết
luận: ngƣời càng cao tuổi mức độ quan tâm và quyết định gửi tiết kiệm cao hơn ngƣời trẻ
tuổi.
- Giới tính (X2): Khách hàng có giới tính là nam thƣờng chủ động tìm kiếm thông
tin về kinh tế nên thƣờng quan tâm đến việc gửi tiền nhiều hơn so với nữ giới.
- Thu nhập tích lũy (Tiết kiệm) (X3):
Ta có:
Tổng thu nhập (Y) = Chi tiêu tiêu dùng (C) + Tiết kiệm (Sp) (*)



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status