Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện vũ quang tỉnh hà tĩnh - Pdf 39

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

U

Ế

--------------------



́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

IN

CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI

Đ
A

̣I H

O



̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Thời gian thực tập là quãng thời gian thật có ý nghĩa đối với một
sinh viên, nó không những giúp sinh viên vận dụng được kiến thức
trên giảng đường đại học mà nó còn giúp sinh viên có thể vận dụng
được kiến thức thực tế, làm quen với các nghiệp vụ kinh tế. Qua đó
đánh giá phân tích thực trạng của địa phương hay của công ty. Từ đó
đúc kết lại kinh nghiệm bổ ích chuẩn bị hành trang cho bản thân sau
này.
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nổ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các thầy cô giáo
trường Đại học Kinh Tế Huế. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến Giảng viên TS Bùi Đức Tính - Người đã trực tiếp hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua để hoàn thành tốt
bài khóa luận tốt nghiệp này.


Ế

Tóm tắt nghiên cứu ..................................................................................................................ix

U

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1



2. Mục tiêu của đề tài...................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2

IN

5. Những đóng góp của khóa luận ...............................................................................2
6. Kết cấu của khóa luận ..............................................................................................3

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ ................................................................................4



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

2.1.2. Kinh nghiệm trong nước ..............................................................................20
2.1.3. Những bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý của Quảng Đông - Trung
Quốc và các địa phương trong nước ......................................................................21
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN VŨ QUANG - TỈNH HÀ TĨNH.................22
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Vũ Quang ........................................22
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................22

Ế

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Vũ Quang..........................................22

U

2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn rút ra từ đặc điểm kinh tế - xã hội của

́H

huyện Vũ Quang ....................................................................................................25
2.2. Thực trạng đầu tư XDCB của huyện Vũ Quang giai đoạn 2011-2013 ..............26



2.2.1. Quy mô vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...........................................................26

2.3.1. Hiệu quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Vũ Quang................................36
2.3.2. Kết quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Vũ Quang..................................45
2.3.3. Những còn tồn tại trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Vũ
Quang - Tỉnh Hà Tĩnh ............................................................................................50
CHƯƠNG III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA
HUYỆN VŨ QUANG – TỈNH HÀ TĨNH.........................................................................54
3.1. Phương hướng chiến lược đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Vũ Quang
giai đoạn 2014-2015 ..................................................................................................54
SVTH: Nguyễn Thị Hiên

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

3.1.1. Căn cứ để xây dựng phương hướng .............................................................54
3.1.2. Phương hướng chung ...................................................................................54
3.1.3. Phương hướng cụ thể cho huyện trong thời gian tới....................................55
3.1.4. Quan điểm trong quản lý vốn đầu tư trong những năm tới..........................56
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện
Vũ Quang ...................................................................................................................59
3.2.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch trong đầu tư xây dựng cơ bản...................59

Ế

3.2.2. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng xây dựng ................................60



3.2.11. Hoàn thiện các văn bản pháp lý về công tác đầu tư XDCB.......................66

̣I H

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................67
1. Kết luận..................................................................................................................67

Đ
A

2. Kiến nghị................................................................................................................69
2.1. Đối với Nhà nước............................................................................................69
2.2. Đối với huyện..................................................................................................70

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Hiên

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

:

Tài sản cố định


TC –KH

:

Tài chính - Kế hoạch

KTTT

:

Kinh tế thị trường

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

LLSX

:

Lực lượng sản xuất

QHSX

:

TW



:

Hợp tác xã

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

THCS

:

Trung học cơ sở

MN

:

Mầm non

UBND

:

Ủy ban nhân dân

HĐND


ATGT

:

̣C

GTNT

Ế

TSCĐ

H

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Đ
A

̣I H

KHCN

SVTH: Nguyễn Thị Hiên

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Biểu đồ 3: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư XDCB của huyện Vũ Quang giai đoạn 2011 - 2013 29

SVTH: Nguyễn Thị Hiên

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng thu chi ngân sách nhà nước của huyện Vũ Quang - Tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2011- 2013 .....................................................................................................24
Bảng 2: Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước trong các năm 2011-2013 trên
địa bàn huyện Vũ Quang........................................................................................26

Ế

Bảng 3: Nguồn vốn đầu tư XDCB của huyện giai đoạn 2011- 2013 ..................................28

U

Bảng 4: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB theo ngành kinh tế.........................................................30

́H

Bảng 5: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo xã, thị trấn tại huyện Vũ Quang .............32



Đ
A

Bảng 12: Giá trị tài sản cố định tăng thêm của hoạt động đầu tư XDCB............................45
Bảng 13: Kết quả thẩm định các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách ...............................46
Bảng 14: Hoạt động ngành giao thông vận tải ở huyện Vũ Quang giai đoạn
2011 - 2013 ............................................................................................................48
Bảng 15: Tổng hợp kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục - đào tạo huyện
Vũ Quang ...............................................................................................................48
Bảng 16: Ma trận SWOT về đầu tư XDCB ở huyện Vũ Quang - Tỉnh Hà Tĩnh ...............53

SVTH: Nguyễn Thị Hiên

viii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hiện nay, theo thực trạng chung của nhiều địa phương trên cả nước, vấn đề sử
dụng vốn đầu tư XDCB ở huyện Vũ Quang còn nhiều bất cập gây ra nhiều lãng phí.
Đây là một trong những vấn đề đáng được quan tâm một cách triệt để nhằm cải thiện
tình hình kinh tế và nâng cao đời sống của người dân. Chính vì thế tôi đã chọn đề tài:
“Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện

Ế

Vũ Quang- Tỉnh Hà Tĩnh” để nghiên cứu.

quang, từ đó chỉ ra được ảnh hưởng của nó tới công tác đầu tư XDCB trên địa bàn.

O

Điều quan trọng là khóa luận đã thể hiện được thực trạng và đánh giá được tình

Vũ Quang.

̣I H

hình thực hiện của công tác quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn huyện

Đ
A

Thứ ba, Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý đầu tư XDCB
từ vốn NSNN tại huyện Vũ Quang.
Sau khi nghiên cứu thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn

huyện Vũ Quang và vân dụng những kiến thức lý luận về đầu tư XDCB nói chung,
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng, khóa luận đã đề xuất hệ thống phương
hướng hướng, giải pháp và những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB từ
vốn NSNN trên địa bàn huyện Vũ Quang. Các giải pháp được đề xuất sẽ góp phần tích
cực trong công tác XDCB và phát triển kinh tế- xã hội của huyện nhà.

SVTH: Nguyễn Thị Hiên

ix




trên cả nước, vấn đề sử dụng vốn đầu tư XDCB ở huyện Vũ Quang còn nhiều bất cập

IN

gây ra nhiều lãng phí. Đây là một trong những vấn đề đáng được quan tâm một cách
triệt để nhằm cải thiện tình hình kinh tế và nâng cao đời sống của người dân. Chính vì

K

thế, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách

̣C

nhà nước tại huyện Vũ Quang- Tỉnh Hà Tĩnh” để nghiên cứu.

O

2. Mục tiêu của đề tài

̣I H

2.1. Mục tiêu tổng quát

Đ
A

Khái quát hóa, hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến lĩnh vực đầu tư, quản lý
vốn đầu tư và hoạt động đầu tư.
2.2. Mục tiêu cụ thể

U

Nghiên cứu trong giai đoạn 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu



- Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử: Nghiên cứu các hiện tượng tự
nhiên, kinh tế, xã hội không thực hiện trong trạng thái rời rạc đơn lẻ mà luôn đặt trong

H

mối quan hệ ràng buộc của sự vật,hiện tượng trong sự vận động phát triển từ thấp đến

IN

cao, trong sự chuyển hóa từ lượng đến chất, quá khứ đến hiện tại và tương lai.

K

- Phương pháp thu thập thông tin số liệu thứ cấp: các thông tin, số liệu trong bài
chủ yếu thu thập từ cơ quan thực tập (Phòng Tài Chính – Kế Hoạch huyện Vũ Quang)

̣C

thông qua các báo cáo và niên giám thống kê về tình hình kinh tế xã hội tình hình dân

O

số, lao động, GTSX các ngành kinh tế, nguồn vốn đầu tư phát triển, thu thập thông tin

trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quản quản lý đầu tư
XDCB từ vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Vũ Quang.
6. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung được kết cấu

Ế

thành 3 chương:

U

Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách

́H

Nhà nước.

nước tại huyện Vũ Quang- Tỉnh Hà Tĩnh.



Chương II: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà

H

Chương III: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng

Đ
A


Hoạt động đầu tư nói chung là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành

U

các hoạt động nào đó nhằm thu về cho nguồn đầu tư các kết quả nhất định trong tương

́H

lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.( Th.s Hồ Tú Linh, Bài



giảng Kinh tế đầu tư, trường Đại học kinh tế Huế, năm 2011)

Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc bỏ vốn

H

để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở

IN

rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng
mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định.

K

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một phần của vốn đầu




Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Thời gian dài với nhiều biến động
Thời gian tiến hành một dự án đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy tác
dụng thường đòi hỏi nhiều thời gian với nhiều biến động xảy ra.
Có giá trị sử dụng lâu dài
Các thành quả của thành quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài,
có khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công trình nổi
tiếng thế giới như vườn Babylon ở Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tự tháp cổ Ai

Ế

cập, nhà thờ La Mã ở Roma, vạn lý trường thành ở Trung Quốc, tháp Angcovat ở

U

Campuchia,

́H

Cố định

Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng




với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các
ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi
trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo được tính tập
trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.
Ngoài ra vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn có những đặc điểm khác như sau:
- Khác với vốn kinh doanh của doanh nghiệp (là loại vốn được sử dụng với mục
đích sinh lợi, và có quá trình hoạt động vì lợi nhuận) vốn đầu tư XDCB từ NSNN về
cơ bản không vì mục tiêu lợi nhuận mà được sử dụng vì mục đích đông đảo mọi
người, lợi ích lâu dài cho một ngành,địa phương và cả nền kinh tế. Vốn đầu tư XDCB
tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng hoặc định hướng hoạt động đầu tư vào
SVTH: Nguyễn Thị Hiên

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

những ngành, lĩnh vực chiến lược. Đây là một đặc điểm quan trọng, góp phần giải
quyết việc sử dụng vốn đầu tư để lựa chọn hình thức đầu tư sao cho mang lại hiệu quả
cao nhất, và vốn đầu tư XDCB hiện nay đã được phân cấp quản lý theo 3 loại dự án:
dự án nhóm A, B, C và được phân cấp đầu tư theo luật định.
- Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB bị tách rời nhau. Vốn đầu tư
XDCB của NSNN là thuộc quyền sở hữu Nhà nước. Nhà nước là chủ thể có quyền chi
phối và định đoạt nguồn vốn NSNN dành cho đầu tư XDCB và là người đề ra chủ

Ế

trương đầu tư, có thẩm quyền quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế dự toán (tổng dự

thể tránh khỏi.

̣C

buộc trách nhiệm thì thất thoát lãng phí trong đầu tư XDCB thuộc vốn NSNN là không

̣I H

1.1.2.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Theo cấp ngân sách, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đầu tư từ ngân

Đ
A

sách địa phương (NSĐP) và nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương (NSTW).
Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương thuộc NSNN do các cán bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính Phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội – nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước( gọi chung
là bộ) quản lý, thực hiện và nguồn vốn này chiếm gần một nửa tổng vốn đầu tư từ
NSNN hàng năm của cả nước.
Theo tính chất kết hợp nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn ngân
sách tập trung và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư.
Vốn đầu tư từ ngân sách tập trung là vốn đầu tư cho các dự án bằng nguồn vốn
đầu tư phát triển thuộc NSNN do các cơ quan Trung ương và địa phương chịu trách
nhiệm quản lý.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên

6



Vốn đầu tư từ NSNN có nguồn gốc từ vốn nước ngoài: cũng là vốn NSNN nhưng

H

chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA). Đây là nguồn tài chính do các cơ

IN

quan chính thức của Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước

K

đang phát triển theo hai hình thức: viện trợ không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín
dụng ưu đãi). Tuy nhiên, trong một số trường hợp nguồn vốn vay này được hình thành

̣C

từ việc vay thương mại, thuê mua tài chính.

O

1.1.2.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước

̣I H

Khái niệm ngân sách Nhà nước
Trong hệ thống tài chính, NSNN là khâu chủ đạo, đóng vai trò hết sức quan trọng

Đ
A


U

- Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm cho người

́H

lao động.

Đầu tư XDCB từ vốn NSNN là tiềm lực của kinh tế nhà nước, với vai trò chủ



đạo, nó đã định hướng đầu tư của nền kinh tế vào các mục tiêu chiến lược đã định của
Nhà nước, làm chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, sử dụng, bố trí lại hợp lý có hiệu quả

H

các nguồn lực, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất

IN

nghiệp trong nền kinh tế;

K

- Phát triển LLSX và củng cố QHSX nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và chuyển
dich cơ cấu kinh tế.

O


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

- Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, áp dụng nhanh các thành tựu tiến bộ khoa
học để phát triển đất nước.
Thông qua đầu tư phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn có lợi thế so
sánh quốc gia, Đầu tư XDCB từ vốn NSNN đã tạo điều kiện cho nền kinh tế tham gia
phân công lao động quốc tế và áp dụng nhanh các thành tựu tiến bộ khoa học kỹ
thuật của nhân loại thông qua nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến. Quá
trình tham gia phân công lao động quốc tế và áp dụng nhanh tiến bộ khoa học kỹ

Ế

thuật làm cho nền kinh tế chủ động trong hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế ngày

U

càng sâu rộng;

́H

- Phát triển nền kinh tế một cách bền vững.

Đầu tư XDCB từ vốn NSNN một mặt đầu tư cho phát triển kinh tế, một mặt đầu



tư cho sự nghiệp xóa đói nghèo, bảo vệ môi trường sinh thái, giải quyết các vấn đề xã
hội. Dưới giác độ đó, ngoài tác động làm tăng trưởng kinh tế, an ninh xã hội được duy



của Nhà nước. Do đó, nghiên cứu về quản lý Đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn
là nghiên cứu cơ chế quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN gắn với việc tổ chức thực
hiện của địa phương.
1.1.3. Chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tư xây dựng cơ bản
Kết quả đầu tư Xây dựng cơ bản được thể hiện ở khối lượng vốn đầu tư thực
hiện, ở các tài sản cố định được huy động hoặc năng lực sản xuất kinh doanh, dịch vụ
tăng thêm.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

1.1.3.1. Chỉ tiêu khối lượng vốn đầu tư thực hiện
Là tổng số tiền đã chi để tiến hành hoạt động của các công cuộc đầu tư đó là : chi
phí cho công tác chuẩn bị đầu tư, xây dựng nhà cửa cấu trúc hạ tầng, mua sắm, lắp đặt
thiết bị máy móc để tiến hành các công cuộc xây dựng cơ bản và chi phí khác theo quy
định của thiết kế dự toán và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt.
Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện:
- Đối với các công trình đầu tư quy mô nhỏ, thời gian thực hiện đầu tư ngắn thì

Ế

số vốn đầu tư được tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện khi toàn bộ công việc của

U


O

+ Đã hoàn thành đến giai đoạn hoàn thành quy ước trong tiến độ đầu tư

̣I H

+ Được cơ quan tài chính chấp nhận thanh toán
Công thức tính như sau:

Đ
A

I Thực hiện = I Xây dựng + I Thiết bị(gồm lắp đặt) + IGPMP + I Quản lý và chi phí khác
 Đối với công tác xây dựng:

I xây dựng = Ixây dựng công trình chính, phụ trợ + I xây dựng công trình tạm, phục vụ thi công
Trong đó:

I xây dựng công trình chính, phụ trợ = Ctrực tiếp+ Cchung+ Lãi định mức+ TVAT
Ctrực tiếp= C vật liệu + Cnhân công + C máy thi công + Trực tiếp phí khác
Cchung= C quản lý và điều hành tại công trường của doanh nghiệp xây dựng + C phục vụ công
nhân thi công tại công trường +

C khác

SVTH: Nguyễn Thị Hiên

10


C

́H

: Thuế giá trị gia tăng của thiết bị

H

: Đơn giá tính cho 1 tấn, 1 cái thiết bị thứ i

IN

I Lắp đặt thiết bị , thí nghiệm và hiệu chỉnh= Ctrực tiếp + Cchung + Lãi định mức + TVAT
 Đối với công tác xây dựng cơ bản và chi phí khác

̣C

với công tác xây lắp

K

Nếu có đơn giá thì áp dụng phương pháp tính khối lượng VĐT thực hiện như đối

O

Nếu chưa có đơn giá thì tính vào khối lượng VĐT thực hiện theo phương pháp

̣I H

thực chi, thực thanh.

Các tài sản cố định được huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là sản
phẩm cuối cùng của công cuộc đầu tư Xây dựng cơ bản, được thể hiện qua hai hình
thái giá trị và hiện vật.

Ế

Chỉ tiêu hiện vật như số lượng các tài sản cố định huy động, công suất hoặc năng

U

lực phát huy tác dụng của các tài sản cố định được huy động, mức tiêu dùng nguyên

́H

liệu trong một đơn vị thời gian. Cụ thể đối với chỉ tiêu biểu hiện bằng hiện vật như ) số
lượng nhà ở bệnh viện, trường học, nhà máy,…). Công suất hoặc năng lực phát huy tác



dụng của các tài sản cố định được huy động (số căn hộ, số m2 nhà ở , số giường nằm ở
bệnh viện, số km đường giao thông ).

H

Để đánh giá toàn diện của hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản chúng ta không

IN

những dùng chỉ tiêu kết quả mà chúng ta phải sử dụng chỉ tiêu hiệu quả hoạt động đầu


SVTH: Nguyễn Thị Hiên

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là tỷ lệ giữa thu
nhập quốc dân so với mức vốn đầu tư vào lĩnh vực sản xuất vật chất hoặc mức vốn đáp
ứng được nhiệm vụ kinh tế - xã hội , chính trị.
Hiệu quả tài chính (Etc) của hoạt động đầu tư là mức đáp ứng nhu cầu phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của người lao động trong
các cơ sở sản xuất. Chúng ta có thể biểu diễn khái niệm qua công thức sau
Etc = Kết quả đạt được /Chi phí vốn tương ứng

U

Trong đó Etco là chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức

Ế

Etc được coi là hiệu quả khi Etc > Etco

́H

1.1.4.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản.



Lợi ích kinh tế - xã hội của đầu tư là chênh lệch giữa các lợi ích mà nền kinh tế xã

Đ
A

hội thu được so với đóng góp mà nền kinh tế - xã hội phải bỏ ra khi thực hiện đầu tư .
Những lợi ích mà xã hội thu được chính là sự đáp ứng của đầu tư với việc thực

hiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế . Những sự đóng góp này có thể
được xét mang tính chất định tính hoặc đo lường bằng cách tính toán định lượng.
Chi phí mà xã hội phải bỏ ra của dự án bao gồm toàn bộ các tài nguyên thiên
nhiên, của cải vật chất, sức lao động mà xã hội dành cho đầu tư thay vì sử dụng các
công việc khác trong tương lai.
Khi phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội phải tính đầy đủ các khoàn thu chi, xem
xét và điều chỉnh các khoản thu chi mang tính chất chuyển khoản, những tác động dây
chuyền nhằm phản ánh đúng những tác động của dự án.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư xem xét ở tầm vĩ mô.
Giá trị gia tăng ròng ký hiệu là NVA
Đây là chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư . NVA
là mức chênh lệch giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào (đầu vào chỉ tính chi phí vật
chất không tính chi phí về lao động )

K

tính được số ngoại tệ do tiết kiệm từ dự án.

- Chỉ tiêu giá trị gia tăng của mỗi nhóm dân cư ( những người có vốn hưởng lợi

O

̣C

tức, những người làm công ăn lương, Nhà nước thu thuế …). Chỉ tiêu này phản ánh

̣I H

các tác động điều tiết thu nhập giữa các nhóm dân cư hoặc các vùng lãnh thổ. Để xác
định chỉ tiêu này, trước hết phải xác định được nhóm dân cư hoặc vùng lãnh thổ được

Đ
A

phân phối giá trị tăng thêm (NNVA- giá trị thu nhập thuần tuý quốc gia ) của dự án,
tiếp đến xác định được phần giá trị tăng thêm do dự án tạo ra mà nhóm dân cư hoặc
vùng lãnh thổ với nhau sẽ thấy được tình hình phân phối giá trị gia tăng do dự án tạo
ra giữa các nhóm dân cư hoặc các vùng lãnh thổ trong nước.
- Các chỉ tiêu khả năng cạnh tranh quốc tế: Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả
năng cạnh tranh của sản phẩm do dự án sản xuất ra trên thị trường quốc tế ngoài ra còn
có thể đánh giá những tác động khác của dự án như ảnh hưởng tới môi trường, đến kết
cấu hạ tầng, …
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội ở tầm vi mô:
- Mức đóng góp cho ngân sách



Nguồn vốn đầu tư là một yếu tố đầu vào của sản xuất, muốn đạt được tốc độ tăng
trưởng GDP theo dự kiến thì cần phải giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn và các

H

yếu tố khác. Trong nền kinh tế thị trường. vốn là một hàng hoá “đặc biệt”, mà đã là

IN

hàng hoá thì tât yếu phải vận động theo một quy luật chung là lượng cầu vốn thường

K

lớn hơn lượng cung về vốn. Do đó, muốn khai thác tốt nhất các nhân tố cung về vốn để
thoả mãn như cầu về vốn trong nền kinh tế. Huy động được nhưng cần xây dựng các

O

̣C

phương án sử dụng vốn đúng mục đích và có kế hoạch, tránh thất thoát lãng phí.

̣I H

1.1.5.3. Công tác kế hoạch hóa và chủ trương của dự án
Công tác kế hoạch hoá vừa là nội dung vừa là công cụ để quản lý hoạt động đầu

Đ


cầu kỹ thuật của công trình và có chi phí tài chính thấp nhất.

U

1.1.5.5. Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho công tác đầu tư XDCB

́H

Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến công tác Xây dựng cơ bản, hoạt động đầu
tư rất phức tạp và đa dạng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều lĩnh vực. Vì

kỹ, hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao.



vậy cán bộ, công nhân lao động trong xây dựng cơ bản cần phải có khả năng, đào tạo

H

Ở bất kỳ hình thái kinh tế - xã hội nào, con người vẫn là trung tâm của mọi sự phát

IN

triển, nhất là thời đại ngày nay, thời đại công nghiệp hoá - hiện đại hoá, việc chăm lo đầy

K

đủ cho con người là đảm bảo chắc chắn cho sự phồn vinh và thịnh vượng. Công nghiệp
hóa, hiện đại hoá và cách mạng con người là hai mặt của quá trình thống nhất. Đầu tư Xây



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status