giáo án toán hình 6 - Pdf 52

Ngày soạn Ngày giảng
Chơng I: Đoạn Thẳng
Tiết 1: Điểm, Đờng Thẳng
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc hình ảnh của điểm, hình ảnh của đờng thẳng.
- Học sinh hiểu đợc quan hệ điểm thuộc đờng thẳng không thuộc đờng thẳng.
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đờng thẳng.
- Biết kí hiệu điểm , đờng thẳng.
- Biết sử dụng các kí hiệu
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên :Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thớc thẳng, đọc trớc bài mới.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5 )
Giới thiệu chơng I
Gồm :điểm , đờng thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đờng thẳng đi qua 2 điểm
Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
II.Bài mới:
Đặt vấn đề: Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đờng thẳng. Muốn học hình trớc hết
phải biết vẽ hình, vậy điểm, đờng thẳng đợc vẽ nh thế nào?
10 GV:Vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên
bảng và đặt tên.
GV giới thiệu: Dùng chữ cái in hoa A,B ,C
để đặt tên cho điểm.
Một tên chỉ dùng cho một điểm( nghĩa là
một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên.
1.Điểm:

thẳng. Dùng chữ cái in thờng đặt tên cho
nó?
Đờng thẳng có bị giới hạn về hai phía
không?
Mỗi đờng thẳng xác định có bao nhiêu
điểm thuộc nó?
Cho hình vẽ sau:
Cho biết điểm nào nằm trên, không nằm
trên đờng thẳng đã cho?
B


d
A
Quan sát hình vẽ có nhận xét gì?
HS: Với bất kỳ đờng thẳng nào có những
điểm thuộc đờng thẳng đó và có những
điểm không thuộc đờng thẳng đó.
hợp các điểm.
2.Đ ờng thẳng:
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng
cho ta hình ảnh của đờng thẳng.
- Đờng thẳng không giới hạn về hai
phía.
- Dùng chữ cái in thờng a,b,c để
đặt tên cho đờng thẳng.
Ví dụ : Đờng thẳng a
a
3.Điểm thuộc đ ờng thẳng.Điểm
không thuộc đ ờng thẳng.

Điểm nào thuộc đờng thẳng? Điểm nào
không thuộc đờng thẳng?
Dùng kí hiệu

;

điền vào ô trống?
Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đờng thẳng a
và hia điểm không thuộc đờng thẳng a?
Yêu cầu học sinh làm bài tập 1:
Đặt tên cho các điểm và các đờng thẳng
còn lại ở hình 6


M
Làm bài 2:
Vẽ 3 điểm A,B,C và 3 đờng thẳng a,b,c ?
HS: a
b
c
Củng cố:
? Nhìn hình 5:
C

a
E
a.Điểm C thuộc đờng thẳng a, Điểm

C

Ba đờng thẳng a, b, c là:
a
b
c
III.H ớng dẫn học và làm bài tập về nhà (3 )
- Xem lại vở ghi , sách giáo khoa
o Làm bài tập 3,5,6,7 ( SGK 104)
3
- làm bài tập 6->13 ( SBT )

Hớng dẫn bài 3 ( SGK 104)
a.Điểm A thuộc đờng thẳng nào?
Điểm B thuộc đờng thẳng nào?



b.Những đờng thẳng nào đi qua B?
--------------------------------------------------------
Ngày soạn 12/9/2006 Ngày giảng 15/9/2006
Tiết 2:Ba Điểm thẳng hàng
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
- Trong ba điểm thẳng hàng có và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ:nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Sử dụng thớc thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác.
II.Chuẩn bị:

Đặt vấn đề: Khi nào thì ta nói ba điểm Ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ? để trả
lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
15
10
GV Khi nào ta có thể nói :Ba điểm A,B, C
thẳng hàng?
Khi nào nói ba điểm A,B,C không thẳng
hàng?
*Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng
? ba điểm không thẳng hàng?
*Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta nên làm nh thế nào?
HS:Vẽ ba điểm thẳng hàng : vẽ đờng thẳng
rồi lấy 3 điểm thuộc đờng thẳng đó.
-Vẽ 3 điểm không thẳng hàng :vẽ đờng
thẳng trớc, rồi lấy hai điểm thuộc đờng
thẳng: một điểm không thuộc đờng thẳng
đó.
*Để nhận biết ba điểm cho trớc có thẳng
hàng hay không ta làm nh thế nào?
HS:
Để kiểm tra 3 điểm cho trớc có thẳng hàng
hay không ta dùng thớc để gióng.
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng :
-Khi ba điểm cùng thuộc một đờng
thẳng ta nói chúng thẳng hàng.





- Điểm C nằm giữa hai điểm A
và B.
Nhận xét: ( SGK 106)
5
12
*Có thể sảy ra nhiều điểm cùng thuộc đờng
thẳng không ? Vì sao ? nhiều điểm không
cùng thuộc đờng thẳng không ? vì Sao?
?Kể từ trái sang phải vị trí các điểm nh thế
nào đối với nhau?
Có bao điểm nằm giữa hai điểm A và C?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu
điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
?Nếu nói Điểm E nằm giữa hai điểm M và
N thì ba điểm này có thẳng hàng không?
Củng cố:
Trả lời miệng bài tập 11?
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:






M R N
a.Điểm ..nằm giữa hai điểm M và N.
b. Hai điểm R và M nằm đối với
điểm M.
c.Hai điểm . nằm khác phía đối với
.

đối với điểm M.
c.Hai điểm M và N nằm khác phía
đối với điểm R.
Bài tập bổ sung:
Trong các hình sau đây hãy chỉ ra
điểm nằm giữa hai điểm còn lại:
Hình1: Không có điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
Hình 2: Điểm R nằm giữa hai điểm
M và N.
6


K
b





M R N

Hình 3: Không có
Hình 4: Không có

III.H ớng dẫn học và làm bài tập về nhà (3 )
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ là:
+ Thế nào là ba điểm thẳng hàng
+ Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm nh thế nào
+ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .

Đặt vấn đề: Hai đờng thẳng a,b có cắt nhau không? Cách vẽ đờng thẳng nh thế nào? để
trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
a
b
10
5
Vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm A và B ta
làm nh thế nào?
Bài tập:
*cho hai điểm P,Q vẽ đờng thẳng đi qua hai
điểm đó.cho biết có mấy đờng thẳngđi qua
P, Q?
* Có em nào vẽ đợc nhiều đờng thẳng qua
hai điểm P và Q không?
*Cho hai điểm M và N vẽ đờng thẳng đi
qua hai điểm đó? Số đờng thẳng vẽ đợc?
* Cho hai điểm E, F vẽ đờng thẳng đi qua
hai điểm đó? Số đờng thẳng vẽ đợc?
Nghiên cứu mục 2 trong 3 phút và cho biết
có mấy cách đặt tên cho đờng thẳng ?
Đó là những cách nào?
1.Vẽ đ ờng thẳng:
Vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm A, B
ta làm nh sau:
- Đặt cạnh thớc đi qua hai điểm
A và B.
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh
thớc.

A

*Có trờng hợp :Hai đờng thẳng có vô số
điểm chung không?
GV đó là hai đờng thẳng trùng nhau.
GV: Vậy hai đờng thẳng trùng nhau có vô
số điểm chung.
Hai đờng thẳng cắt nhau có duy nhất một
điểm chung.
Hai đờng thẳng song song có không có
điểm chung nào?
Củng cố:
Yêu cầu làm bài 15:
Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét
sau đúng hay sai.
a. Có nhiều đờng không thẳng đi
qua hai điểm A và B .
Chỉ có một đờng thẳng đi qua hai điểm A
và B .
HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
Yêu cầu học sinh làm bài17:
a
C3:Dùng hai chữ cái in thờng .
x y
? Nếu đờng thẳng có chứa ba điểm
thì gọi tên nh thế nào?

A


B


b. Có nhiều đờng không
thẳng đi qua hai điểm A và B
.(đúng)
c. Chỉ có một đờng thẳng đi qua
hai điểm A và B .(đúng)
Bài 17 ( SGK- 109)
9
?Có tất cả bao nhiêu đờng thẳng? hãy kể
tên những đờng thẳng đó?
Làm bài 18: Lấy 4 điểm M,N,P,Q trong đó
3 điểm M,N,P thẳng hàng và điểm Q nằm
ngoài đờng thẳng trên.Kẻ các đờng thẳng đi
qua các cặp điểm
?Có bao nhiêu đờng thẳng phân biệt? Viết
tên các đờng thẳng đó ?

A


B
C


D

Có tất cả 6 đờng thẳng đó là đ-
ờngthẳng:AB,BD,DC,CA,CB,AD

1.Giáo viên :3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc
2.Học sinh: Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc
cọc có thể đứng thẳng đợc sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài
khoảng 1,5m.
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5 )
Kiểm tra dụng cụ thực hành, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
II.Bài mới:
Đặt vấn đề: Để trồng cây sao cho thẳng hàng trong thực tế ngời ta đã làm nh thế nào?
5 GV nêu nhiệm vụ thực hành:
a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm
giữa hai cột mốc A, B
b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây
A và B đã có ở hai đầu lề đờng.
* Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần
tiến hành làm nh thế nào?
GV:Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm mẫu
trớc toàn lớp:
Cách làm:
Bớc 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt
1.Nhiệm vụ:
a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng
nằm giữa hai cột mốc A, B
b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với
hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đ-
ờng.
2.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây
dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn
( hoặc cọc có thể đứng thẳng đợc

Tốt khá - trung bình
GV: cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả
thực hành của từng nhóm.
3.H ớng dẫn cách làm:
Bớc 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B .
Bớc 2: Em thứ nhất đứng ở A, em
thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng
ở một điểm C.
Bớc 3: Em thứ nhất ra hiệu để em
thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho
đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A
che lấp hai cọc tiêu ở B và C.Khi đó
ba điểm A, B, C thẳng hàng.
4.Thực hành:
III.H ớng dẫn học ở nhà(3 )
12
- Vệ sinh chân tay sạch sẽ
- Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định.
- Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng.
- Đọc trớc nội dung bài mới
----------------------------------------------------
Ngày soạn /10/2006 Ngày giảng 23/9/2006
Tiết 5: Tia
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Học sinh biết vẽ tia , biết viết tên và đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc

I.Mục tiêu bài dạy:
- Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau .
- Luyện cho học sinh kĩ năng nhạn biết tia,hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố
điểm nằm giữa , điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
- Luyện kĩ năng vẽ hình
II.chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:( 5 )
Vẽ đờng thẳgn xy.Lấy điểm O bất kì trên xy
Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.Tô đỏ một trong hai tia ,tô xanh tia còn lại.
Viết tên hai tia đối nhau?Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Trả lời:
x O y
+Hai tia chung gốc:tia Ox , tia Oy
+ Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đờng thẳng.
II.Bài mới:
10 Bài 1:
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot
a.lấy A Ot ; B Ot .Chỉ ra các tia
trùng nhau.
c.tia At và tia Bt có đối nhau không?vì
Bài 1:
a.
14
10
10
sao?

A O
B t
t'
b.tia Ot và tia At không trùng nhau vì
không chung gốc.
c.Tia At và tia Bt không đối nhau vì
không chung gốc.
Bài 2:
1.hai tia đối nhau
O x
y
2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C
thì:
A C
B
- AB và AC
- CB
- Trùng nhau
3. gồm điểm A .cùng phía
..điểm B
15
Bài 4: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng
A,B,C
1.Vẽ tia AB;AC;BC
2.Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD
AC và AE
3.lấy M thuộc tia AC và tia BM
4.hai tia chung gốc và tạo thành một đờng
thẳng.

Vẽ 2 điểm A và B Đặt mép thớc thẳng đi qua hai điểm A và B Dùng phấn vạch theo
mép thớc từ A đến B.T đợc một hình .Hình này gồm bao điểm ? là những điểm nh thế
nào?
Trả lời:
A B
Hình này có vô số điểm , gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
II.Bài mới:
15
15
GV:Hình vừa vẽ là đoạn thẳng
?Vậy đoạn thẳng Ab là hình gồm
nh thế nào?
Đoạn thẳng AB đợc đọc nh thế
nào?có mấy cách đọc?
Yêu cầu làm Bài tập 33(SGK-115)
Cho hai điểm M và N vẽ đờng
thẳng MN
- Trên đờng thẳng vừa vẽ có đoạn
thẳng nào không?
- Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng
đó.
Có nhận xét gì về các đoạn thẳng
với đờng thẳng đó.
GV:Treo bảng phụ hình 33;34;35;
để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn
1.Đoạn thẳng AB là gì?
A
B
Định nghĩa:Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm A . điểm B và tất cả các điểm nằm

K
O
x
Đoạn thẳng AB và đờng thẳng xy cắt
nhau,giao điểm là H
A
B
H y
x
Ngoài ra còn một số trờng hợp về đoạn
thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn
thẳng cắt đờng thẳng.
A
B
C
A
B B
x
A
a
18
8 Yêu cầu học sinh làm bài tập 35,35
39 SGK 115
HS:Trả lời miệng ở các trờng hợp
đúng theo yêu cầu đầu bài.
Bài tập:
Bài tập 35(SGK- 115)
a.Sai
b.Sai
c.Sai

10
20
Nghiên cứu nội dung cách đo độ dài
đoạn thẳng và nêu các bớc đo.
HS: để đo độ dài đoạn thẳng ta làm nh
sau:
+Đặt cạnh của thớc đi qua hai điểm
A;B sao cho vạch số O trùng với điểm
A.
+ điểm B trùng với một vạch nào đó
trên thớc thì vạch đó chỉ độ dài đoạn
thẳng AB.
?Khi có một đoạn thẳng thì tơng ứng
với nó sẽ có mấy độ dài ?độ dài đó là
số dơng hay âm?
GV:Nhấn mạnh:
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.độ dài
đoạn thẳng là một số dơng.
- Độ dài và khoảng cách có khác nhau
không?
Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau ở chỗ nào?
GV:thực hiện đo độ dài bút chì và bút
1.Đo đoạn thẳng:
Cách đo:
+Đặt cạnh của thớc đi qua hai điểm
A;B sao cho vạch số O trùng với điểm
A.
+ điểm B trùng với một vạch nào đó
trên thớc, chẳng hạn 56mm ta nói

nếu a = b
nếu a<b
Củng cố:
Bài 1:
Cho các đoạn thẳng sau:
a.Hãy xác định độ dài các đoạn thẳng
b.Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng
theo thứ tự tăng dần.
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau
KH: AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng
CD Kh EG> CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng
EG KH: AB<EG
?1
Bài 42(SGK- 119)
a.AB = 5cm
CD= 4cm
=> AB>CD
b.AB = 3cm
CD= cm
=> AB= CD
c.nếu a>b=> AB > CD
nếu a = b => AB = CD
nếu a<b => AB < CD
?2:Một dụngcụ đo độ dài: thớc gấp, th-
ớc xích, thớc dây.
?3
3.Bài tập:
Bài 1

II.Bài mới:
15 Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
1.Vẽ 3 điểm A,B,C với B nằm giữa A,C
giải thích cách vẽ?
2.Trên hình có những đoạn thẳng nào ?
Kể tên?
3.đo các đoạn thẳng trên hình vẽ
1.Khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳng
AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng
AB.
22
5
5
13
4.So sánh độ dài AB + BC với AC?Rút
ra nhận xét ?
Học sinh :2 em lên bảng đo
HS:AC + CB = AB
GV:yêu cầu:
1.Vẽ 3 điểm thẳng hàng A,M,B biết
M không nằm giữa A và B
đo AM,MB, vơi AB
2.so sánh AM + MB với AB rồi rút ra
nhận xét ?
GV: Với nhận biết qua thực tế cùng với
việc nghiên cứu SGK yêu cầu học sinh
chỉ ra những dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm (Hai điểm gần có khoảng
cách nhỏ hơn độ dài của thớc , hai
điểm có khoảng cách lớn hơn độ dài

Để đo độ dài lớp học hay kích thớc sân
trờng em làm nhi thế nào? có thể dùng
dụng cụ gì để đo?
AM + MN = AN
- P nằm giữa N và B nên
NP + PB = NP
Từ đó suy ra :
AM + MN + NP + PB = AB
Đặt thớc đo liên tiếp rồi cộng các độ
dài lại.
III.H ớng dẫn học sinh học ở nhà:(5 )
- Về nhà làm các bài tập 46,49 ( SGK 119)
- Bài tập 44->47 ( SBT)
- Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngợc lại.
---------------------------------------------------------
Ngày soạn 22/11/2006 Ngày giảng25/11/2006
Tiết 10:Luyện tập
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu bài dạy:
- Khắc sâu kiến thức:nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua
một số bài tập sau.
- Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
II.chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
B.Phần thể hiện ở trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:( 8 )
Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB
Làm bài tập 46(SGK)

Chứng tỏ rằng :
a.Trong 3 điểm A,B,M không có
điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại.
b.A,B,M không thẳng hàng.
Bài 49( SGK 121)
A
M
B
a.M nằm giữa A và B
=> AM + MB = AB ( theo nhận xét)
=> AM = AB BM(1)
N nằm giữa A và B
=> AN + NB = AB ( theo nhận xét)
=> BN = AB AN ( 2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1); (2); (3) ta có AM = BN
Bài 47(SBT)
a.điểm C nằm giữa 2 điểm A; B
b.điểm B nằm giữa 2 điểm A; C
c.điểm A nằm giữa 2 điểm B;C
Bài 48(SBT)

Giải:
Theo đầu bài AM = 3,7cm
MB = 2,3 cm; AB = 5cm
3,7 + 2,3

5
=> AM + MB


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status