Nghiên cứu khám phá các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số p/e trên sàn hose - Pdf 77

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN GVHD: TS NGUYỄN THU HIỀN
Mục lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 4
1.1.Lý do hình thành đề tài: ....................................................................................................... 4
1.2.Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................................... 4
1.3.Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................................... 5
1.4.Ý nghĩa thực tiễn: ................................................................................................................. 5
1.5.Các bước tiến hành nghiên cứu: ......................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................................... 6
2.1.Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng chỉ số P/E: ............................................................................ 6
2.1.1.Mô hình của Gordon (1962): ........................................................................................ 6
2.1.2.Mô hình của John Y. Campbell & Roert J. Shiller (1988): ............................................. 6
2.2.Các yếu tố tiềm năng ảnh hưởng lên chỉ số P/E: ................................................................ 7
2.2.1.Các biến đại diện cho rủi ro: ......................................................................................... 7
2.2.1.1.Hệ số nợ: D/E (Debt to Equity Ratio) (Modigliani –Millers – 1958) .......................... 7
2.2.1.2.Hệ số Beta: CAPM (William Sharpe, John Lintner và Jack Treynor 1960s) ................ 8
2.2.1.3.Mức vốn hoá thị trường: (Market Capitalization) ..................................................... 9
2.2.2.Các biến đại diện cho khả năng sinh lợi: .................................................................... 10
2.2.2.1.Khả năng sinh lợi: (ROA, ROE) ................................................................................. 10
2.2.2.2.Lợi nhuận biên tế (profit margin): ........................................................................... 10
2.2.3.Các biến đại diện cho sự tăng trưởng: ....................................................................... 11
2.2.3.1.Tốc độ tăng trưởng g: ............................................................................................. 11
2.2.3.2.Tỷ số giá thị trường với giá trị bút toán: (Market to book value) ........................... 11
2.2.3.3.Mức đầu tư ròng vào tài sản cố định (Capital Expenditures): ............................... 11
2.2.4.Các biến đại diện cho chính sách cổ tức của công ty: ................................................ 11
2.3.Phương pháp phân tích số liệu: ........................................................................................ 12
2.3.1.Các tiêu chuẩn để lựa chọn mô hình: ......................................................................... 12
2.3.2.Kiểm định các giả thuyết: ........................................................................................... 12
2.3.3.Hiện tượng phương sai thay đổi (Heteroscedasticity): ............................................. 13
2.3.4.Hiện tượng tự tương quan (Autocorrelation): ........................................................... 13
2.3.5.Hiện tượng đa công tuyến (Multicollinearity): .......................................................... 14

3.4.10.Yếu tố Ngành – Nhóm ngành: ................................................................................. 20
3.4.11.Yếu tố thời gian: ....................................................................................................... 20
3.5.Mô hình nghiên cứu đề nghị: ............................................................................................ 21
3.6. Thông tin thu thập: .......................................................................................................... 21
CHƯƠNG 4: TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ............................................................................... 23
4.1.Đề cương: .......................................................................................................................... 23
4.2.Nghiên cứu sơ bộ .............................................................................................................. 23
4.3.Nghiên cứu chính thức: ..................................................................................................... 23
4.4.Soạn thảo luận văn: ........................................................................................................... 23
4.5.Gặp giáo viên hướng dẫn: ................................................................................................. 23
HVTH: VŨ PHÚC THỊNH TRANG 2
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN GVHD: TS NGUYỄN THU HIỀN
4.6.Sơ đồ Gantt thể hiện lịch trình làm việc: ........................................................................... 24
Tài liệu tham khảo dự kiến: ......................................................................................................... 25
NGHIÊN CỨU KHÁM PHÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TỚI CHỈ SỐ P/E TRÊN SÀN HOSE
HVTH: VŨ PHÚC THỊNH TRANG 3
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN GVHD: TS NGUYỄN THU HIỀN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do hình thành đề tài:
Trong việc định giá một tài sản nói chung và tài sản tài chính nói riêng, lý
thuyết tài chính cung cấp cho người định giá nhiều công cụ hữu dụng như:
phương chiết khấu dòng tiền ròng, phương pháp định giá tài sản thanh lý,
phương pháp so sánh. Tại Việt Nam, thị trường chứng khoán đang phát triển ở
mức sơ khai và chưa hoàn thiện. Đa số các nhà đầu tư trên sản chứng khoán
không có một nền tảng vững vàng về phân tích tài chính. Phương pháp định giá
so sánh sử dụng P/E là một công cụ đơn giản và thông dụng nhất mà các nhà đầu
tư này sử dụng để ra quyết định. Cách thức sử dụng phương pháp định giá so
sánh nói chung và phương pháp so sánh dùng P/E nói riêng là định giá một công
ty dựa vào mức giá của công ty “tương tự”, trong đó khái niệm tương tự trong

trung vào các yếu tố thuộc đặc thù công ty và đặc thù ngành. Đối tượng nghiên
cứu của đề tài là các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp.HCM từ
trước ngày 1/1/2002. Để đảm bảo số quan sát (theo quí) theo thời gian, giai đoạn
nghiên cứu là từ năm 2002 đến hết năm 2008.
1.4. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu này sẽ cho thấy các yếu tố có vai trò quan trọng ảnh
hưởng đến tỉ số P/E. Vì thế, nghiên cứu này sẽ là cơ sở tham khảo cho các nhà
đầu tư chứng khoán tại Việt Nam trong việc định ra các yếu tố so sánh nhằm
chọn ra một cách xác đáng các công ty “tương đương” phục vụ cho việc ra các
quyết định định giá chứng khoán khi sử dụng phương pháp so sánh dùng chỉ số
P/E.
1.5. Các bước tiến hành nghiên cứu:
Vấn đề cần nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Vấn đề cần nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Mô hình bài toán
Cơ sở lý thuyết
Mô hình bài toán
Thu thập Data
Thu thập Data
Phân tích và diễn dịch kết quả
Phân tích và diễn dịch kết quả
Báo cáo kết quả và kiến nghị
Báo cáo kết quả và kiến nghị
HVTH: VŨ PHÚC THỊNH TRANG 5
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN GVHD: TS NGUYỄN THU HIỀN

/
)1()1(
11
01
0
1
1
Trong đó:
- D
1
: Lượng cổ tức chia kỳ 1.
- EPS: lợi nhuận trên một cổ phiếu.
- PBR: (Plow Back Ratio) tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
- (1-PBT): Tỉ lệ trả cổ tức
- r: Suất sinh lợi yêu cầu
- g: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận (cổ tức)
Như vậy theo công thức trên ta nhận thấy có sự liên hệ giữa P/E với tốc
độ tăng trưởng, chính sách chia cổ tức cũng như tái đầu tư vốn của doanh
nghiệp. Ngoài ra P/E còn bị ảnh hưởng bởi tỷ xuất sinh lợi yêu cầu r.
Theo mô hình CAPM và các mô hình lý thuyết khác thì r sẽ chịu tác động
của rủi ro hệ thống Beta, rủi ro tài chính (đòn cân nợ D/E), rủi ro vận hành. Các
nghiên cứu khác cũng cho thấy rằng tốc độ tăng trưởng của công ty lại phụ thuộc
hoạt động đầu tư (capital expenditure), và các hệ số sinh lợi khác (ROE, ROA).
Do đó mục 2.2 sẽ trình bày sâu hơn về các yếu tố có ảnh hưởng tiềm năng này
lên tỉ số P/E.
2.1.2. Mô hình của John Y. Campbell & Roert J. Shiller (1988):
Trong phân tích hồi quy ta sẽ sữ kết quả nghiên cứu trước của (Campbell
và Shiller – 1988) để phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới P/E bằng cách sử dụng
log(P/E) trong phương trình hồi quy.
HVTH: VŨ PHÚC THỊNH TRANG 6


+

+

ρρρρ
Trong đó:
r
t+j
: logarit của suất sinh lợi trong giai đoạn t+j,
g
t+j
:
)log(
jt
EPS
+

hoặc
)log(
jt
g
+
,
jt
g
+
: tốc độ phát triển
jt+
Φ

αρρ
Trong đó
10 ≤≤
α
Đây là mô hình logarit của Campbell and shiller được xây dựng vào năm
1988 phục vụ cho phân tích Time-series cho một công ty hay ngành cụ thể.
Trong phân tích Panel data chúng ta sẽ còn xét tới sự tác động của các đơn vị
chéo theo từng mô hình phân tích được lựa chọn với các giả định tương ứng ban
đầu.
2.2. Các yếu tố tiềm năng ảnh hưởng lên chỉ số P/E:
2.2.1. Các biến đại diện cho rủi ro:
2.2.1.1. Hệ số nợ: D/E (Debt to Equity Ratio) (Modigliani –Millers –
1958)
Tỷ số này thể hiện mức rủi ro tài chính mà doanh nghiệp phải gánh chịu.
Tỷ lệ nợ càng cao thì rủi ro tài chính càng cao. Chỉ số này gắn liền với khái
niệm đòn bẩy tài chính. Việc sử dụng vốn nợ trong kinh doanh giúp doanh
nghiệp giảm được xuất sinh lợi yêu cầu và gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, qua
đó làm tăng giá trị của công ty
V
L
= V
U
+ T
C
D
V
L
: Giá trị của công ty có đòn bẩy tài chính, V
U
: Giá trị cũa công ty không vay

Treynor 1960s)
Beta là hệ số bù rủi ro trong mô hình CAPM để dánh giá mức độ rủi ro hệ
thống của một chứng khoán riêng so với danh mục thị trường.
2
m
im
σ
σ
β
=
trong đó:
im
σ
là hiệp phương sai của lợi nhuận của chứng khoán
với danh mục thị trường;
2
m
σ
là phương sai của lợi nhuận của danh mục thị
trường.
HVTH: VŨ PHÚC THỊNH TRANG 8
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN GVHD: TS NGUYỄN THU HIỀN
Ta có thể xác định β bằng cách sử dụng lệnh slope trong excell để xác
định tương quan giữa suất sinh lợi riêng của chứng khoán so với suất sinh lợi
của danh mục thị trường.
β là hệ số bù rủi ro trong mô hình CAPM thể hiện sự tương quan giữ rủi
ro và lợi nhuận
ffmfm
rrrrr +−=− )(
β

- EBIT: Lợi nhuận trướng thuế và lãi, Tax: Thuế thu nhập công ty,
ATA: (Average total assets) tổng tài sản trung bình của công ty.
- ROA thường được sử dụng để so sánh với chi phí cơ hội sử dụng
vốn. Nếu ROA thấp thì có thể nói rằng tài sản đó có thể được thuê
và sử dụng tốt hơn ở một nơi nào khác. Ngược lại với ROA cao có
nghĩa là tài sản đó đáng được đầu tư vì nó sẽ sinh ra mức lợi
nhuận cao.
Trong cạnh tranh, công ty sẽ có một mức lợi nhuận kỳ vọng nhất định
dựa trên chi phí vốn của họ. Và để doanh nghiệp tồn tại và phát triển doanh
nghiệp, nhà quản rị doanh nghiệp phải có mức lợi nhuận lơn hơn hay bằng chi
phí vốn của nó.
Và như vậy cổ đông thường tìm kiếm công ty có ROA cao, nó là bằng
chứng cho việc công ty đang thanh toán cho mức giá lớn hơn của cổ phiếu trên
thị trường so với giá trị bút toán của nó.
2.2.2.2. Lợi nhuận biên tế (profit margin):
Đây là tỉ lệ được tính toán bằng cách lấy tổng thu nhập hoặc lãi ròng chia
cho doanh thu. Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao
nhiêu đồng thu nhập. Biên lợi nhuận là một chỉ số rất hữu ích khi tiến hành so
sánh các công ty trong cùng một ngành. Công ty nào có biên lợi nhuận cao hơn
chứng tỏ công ty đó có lãi hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ
cạnh tranh của nó.
HVTH: VŨ PHÚC THỊNH TRANG 10


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status