Hoàn thiện các hình thức trả lương ở công ty công trình giao thông 134 - Pdf 12

mở đầu
Trong hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay thì vấn đề trả lơng là
rất quan trọng vì nó là một trong những yếu tố góp phần vào hiệu quả kinh
doanh của công ty. Việc áp dụng hình thức trả lơng hợp lý nhằm khuyến
khích công nhân nâng cao tay nghề,tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là việc làm cần thiết và có ý nghĩa
rất to lớn.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lơng là một bộ
phậncủa chi phí sản xuất, hình thức trả lơng có ảnh hởng đến quá trình sản
xuất. Một chính sách tiền lơng hợp lý sẽ tạo động lực mạnh mẽ trong việc
tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm,
nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh. Ngợc lai, chính sách
trả lơng không hợp lý sẽ tạo ra những hiệu quả tiêu cực kìm hãm sự phát triển
của doanh nghiệp, năng suất lao đoọng giảm, hao phí nguyên vật liệu tăng,
bầu không khí trong doanh nghiệp nặng nề. Ngày nay hình thúc trả lơng cho
các doanh nghiệp nhà nớc vận dụng rất linh hoạt nhiều chế độ khác nhau tuỳ
thuộc vào đặc điểm quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh,tính chất công việc.
Là một đơn vị tự hạch toán kinh doanh trong cơ chế thị trờng, công ty
công trình giao thông đang áp dụng trả lơng theo thời gian cho toàn bộ lao
động gián tiếp và một phần lao động trực tiếp sản xuất và trả lơng sản phẩm
cho những công nhân trực tiếp sản xuất. Cách trả lơng của công ty nhìn
chung là phù hợp, tuy nhiên vẫn còn một số nhợc điểm nhất định đó là: tiêu
chuẩn phân loại trả lơng còn mang tính chung chung, cha có bảng đánh giá
công việc và bảng đánh giá kết quả công việc, công tác định mức còn yếu
kém,việc trả lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất vào mùa ma đã hợp lý ch-
a. Đó là việc chúng ta cần xem xét để hoàn thiện các hình thức trả lơng của
công ty
1
Qua quá trình thực tập tại công ty,đợc sự hớng dẫn nhiệt tình của giáo
viên hớng dẫn và tập thể cán bộ công nhân viên công ty, em đã hoàn thành
chuyên đề tốt nghiệpvới đề tài

sức lao động là hàng hoá,dođó tiền lơng là giá cả sức lao động.
Khi phân tích nền kinh tế t bản chủ nghĩa C.Mac viết:

Tiền công không
phải là giá trị hay giá cả của lao động mà chỉ là một hình thái cải trang của
giá trị hay giá cả sức lao động
.
3
Tiền lơng phản ánh nhiều mối quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. Tiền
lơng trớc hết là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động.Đó là
quan hệ kinh tế của tiền lơng.Mặt khác,do tính chất đặc biệt của loại hàng
hoá sức lao động mà tiền lơng không chỉ thuần tuỳ là vấn đề kinh tế mà còn
là một vấn đề xã hội quan trọng,liên quan đời sống và trật tự xã hội.Đó là
quan hệ xã hội v.v..
Trong quá trình hoạt động các chủ doanh nghiệp luôn tính toán và
quản lý tiền lơng chặt chẽ,bởi nó là một phần chi phí cấu thành chi phí sản
xuất kinh doanh.Đối với ngời lao động, tiền lơng là thu nhập từ quá trình lao
động của họ, phần thu nhập chủ yếu đối với đại đa số lao động trong xã hội
nó có ảnh hởng trực tiếp đến mức sống của họ. Phấn đấu nâng cao mức lơng
là mục đích hết thảy mọi ngời lao động. Mục đích này tạo động lực để ngời
lao động phát triển trình độ và khả năng lao động của mình.
Đứng trên phạm vi toàn xã hội,tiền lơng đợc xem xét và đặt trong quan
hệ về phân phối thu nhập,quan hệ sản xuất và tiêu dùng,quan hệ trao đổi...và
do vậy các chính sách về tiền lơng,thu nhập luôn là chính sách trọng tâm
2.Phân loại tiền lơng.
2.1Tiền lơng danh nghĩa
Tiền lơng danh nghĩa là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời
lao động số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào năng suất lao động
và hiệu quả làm việc trực tiếp của ngời lao động,phụ thuộc vào trình độ,thâm
niên... ngaỳ trong quá trình lao động.

: Chỉ số giá cả.
Nh vậy, ta có thể thấy rõ nếu giả cả tăng lên thì tiền lơng thực tế giảm
điều này có thể ra ngay cả khi tiền lơng danh nghĩa tăng lên. Đây là một
quan hệ rất phức tạp do sự thay đổi của tiền lơng danh nghĩa, của giá cả và
5
phụ thuộc vào những yếu tố khác nhau. Trong xã hội, tiền lơng thực tế là mục
đích trực tiếp của ngời lao động hởng lơng. Đó cũng là đối tợng quản lý trực
tiếp trong các chính sách về thu nhập tiền lơng và đời sống
2.3 tiền lơng tối thiểu
2.3.1Tiền lơng tối thiểu chung
Tiền lơng tối thiểu là mức tiền lơng thấp nhất đảm bảo các nhu cầu
thiết yếu là ăn, mặc,ở, học hành, đi lại, chữa bệnh, sinh hoạt văn hoá, giao
tiếp xã hội và một phần nuôi con.Mức lơng tối thiểu là mức lơng trả cho ngời
lao động có trình độ giản đơn nhất và làm việc trong điều kiện lao động bình
thờng. Đó là mức trả công lao động thấp nhất trong xã hội buộc ngời sử dụng
lao động không đợc trả công cho ngời lao động thấp hơn mức đó,vì dới mức
lơng tối thiểu ngời lao động không đảm bảo tái sản xuất sức lao động và do
đó sẽ không đảm bảo đợc nhân cách con ngời
Mức tiền lơng tối thiểu ở mỗi quốc gia khác nhau là khác nhau, nó đợc
căn cứ vào mức sống tối thiểu,chỉ số sinh hoạt trong từng thời kỳ và điều kiện
xã hội của mỗi quốc gia. Hiện nay, ở nớc ta mức lơng tối thiểu đợc áp dụng
cho ngời lao động làm viêc trong các doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp và
luật doanh nghiệp nhà nớc là 210.000 đồng/ngời/tháng(nghị định số 77/2000/
NĐ-CP ngày 15/12/2000 của chính phủ).
2.3.2Tiền lơng tối thiểu điều chỉnh trong sản xuất kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp có thể áp dụng
mức lơng cao hơn nếu doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện và phải nằm trong
giới hạn khung lơng nhà nớc quy định tại các doanh nghiệp, nhà nớc đã hớng
6
dẫn tền lơng tối thiểu điều chỉnh tối đa trong các doanh nghiệp đơc phép áp

+Tiền lơng phải đảm bảo chức năng tích luỹ để dành.
Về nguyên tắc tiền lơng không chỉ đảm bảo tro ng thời gian làm việc mà còn
đảm bảo cho ngời lao động sống và tồn tại trong thời gian nghỉ hu, nghỉ mất
sức. Muốn tích luỹ để dành tiền lơng không những phải đảm bảo quá trình
sống hàng ngày mà phảỉ để thừa ra một ít,ngoài ra ngời lao động còn phải
đóng BHXH để sau lấy số tiền đó để trả lại cho họ.
3.2 ý Nghĩa
-Đối với ngòi lao động,tiền lơng nhận đợc thoả đáng sẽ làm cho ngời lao
động tích cực hăng say làm việc hơn và họ sẽ gắn bó cuộc đời mình với
doanh nghiệp.
-Đối với chủ doanh nghiệp,tiền lơng là một chi phí cấu thành sản xuất và ảnh
hởng trực tiếp tới quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.Nếu doanh nghiệp
trả lơng hợp lý thì năng suất lao động sẽ tăng,doanh nghiệp sẽ tăng đợc nhiều
8
lợi nhuận hơn..Ngợc lại,nếu doanh nghiệp trả lơng không hợp lý thì năng suất
lao động sẽ giảm xuống, sản phẩm kém chất lợng,nguyên vật liệu bị lãng
phí...dẫn đến hiện tợng di chuyển lao động sang các doanh nghiệp khác có
mức lơng hấp dẫn hơn.
3.3.Vai trò của tiền lơng
Trong cơ chế thị trờng hiện nay,tiền lơng luôn đợc coi là một bộ phận
quan trọng không thể thiếu đợc đối với ngơì lao động cũng nh đối với chủ
doanh nghiệp.Do vậy tiền lơng có những vai trò sau:
+Vai trò kích thích.
Tiền lơng làm cho con ngời say mê với công việc,sức sáng tạo trong công
việc tăng và từ đó ngời lao động luôn có tinh thần trách nhiệm đối với công
việc đợc giao.
+Vai trò điều phối lao động của tiền lơng.
Với số tiền lơng thoả đáng ngời lao động luôn sẵn sàng làm mọi công việc đ-
ợc giao trong điều kiện và sức lực cho phép.
+Vai trò quản lý lao động.

Nguyên tắc 3: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời lao
động động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời lao động làm việc
trong các nghành nghề khác nhau nhằm đảm bảo sự công bằng, bình đẳng
10
trong trả lơng cho ngời lao động động. Thực sự nguyên tắc này là cần thiết và
dựa trên những cơ sở sau đây:
-Trình độ lành nghề bình quân của ngời lao động động ở mỗi nghành
-Điều kiện lao động động
-ý nghĩa kinh tế của mỗi nghành trong nền kinh tế quốc dân
-sự phân bổ theo khu vực sản xuất
III. Quỹ tiền lơng
1. Khái niệm quỹ lơng
-Quỹ tiền lơng là tổng số tiền dự định để trả cho công nhân viên khi họ hoàn
thành nhiệm vụ của mình, quỹ lơng bao gồm:
+Tiền lơng cấp bậc (còn gọ là phần tiền lơng cơ bản, lơng cố định).
+Tiền lơng biến đổi bao gồm các khoản phụ cấp tiền thởng,phụ cấp trách
nhiệm, độc hại,lu động, phần tăng lên về tiền lơng sản phẩm.
-Kết cấu của quỹ lơng bao gồm:
+Căn cứ vào thời kỳ ta có:
++Quỹ tiền lơng kế hoạch là tổng số tền dự tính trên cơ sở kế hoạch nhiệm
vụ sản xuất trong năm,dự tính trả cho cán bộ công nhân viên theo số lợng và
chất lơng lao động động khi họ hoàn thành kế hoạch sản xuất trong điều kiện
bình thờng.Quỹ tiền lơng năm kế hoạch là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền l-
ơng.
++Quỹ tiền lơng thực hiện là tổng số tền thực té dã chi trong thực tế,nó phụ
thuộc vào mức độ hoàn thành kế hoạch và chi phí hực tế phát sinh mà trong
kế hoạch cha tính hết đợc.
+Căn cứ vào đối tợng có:
++Quỹ lơng của công nhân sản xuất.

L
đb
: lao động động định biên.
TL
mindn
: Mức lơng tối thiểu mà doanh nghiệp lựa chọn trong khung lơng quy
định.
H
cb
: Hệ số lơng cấp bậc công việc bình quân.
H
PC:
Hệ

số các khoản phụ cấp lơng bình quân đợc tính trong đơn giá tiền lơng.
12
V
VC
: Quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp mà số lao động này cha tính trong
định mức tổng hợp.
Các thông số trên đợc xác định nh sau:
+Lao động động định biên (L
đb
): đợc tính trên cơ sở định mức lao động động
tổng hợp của sản phẩm dịch vụ hoặc sản phẩm dịch vụ quy đoỏi.
+Mức lơng tối thiểu điểu trong doanh nghiệp (TL
min
): áp dụng khi doanh
nghiệp có lợi nhuận hoặc không làm giảm bớt khối lợng nhiệm vụ công việc
đợc nhà nớc giao hoặc theo đơn đặt hàng. Hệ số điều chỉnh tăng thêm đợc

lao động tổng hợp.
2.2 .Quỹ lơng thực hiện
Căn cứ vào vào đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giaovà kết
quả sản xuất kinh doanh, quỹ tiền lơng thực hiện đợc xác định nh sau (thông
t số 13/LĐTBXH-Ttcủa Bộ lao động động thơng binh xã hội):
V
bc
=(V
đg
+C
sxkd
)+V
bs
+V
pc
+V
tg
Trong đó:
V
bc
: Tổng quỹc tiền lơng thực hiện.
V
đg
: Đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giao.
C
sxkd
: Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh theo tổng sản phẩm hàng hoá thực hiện
hoặc doanh thu.
V
bs

+Quán triệt tốt trả lơng theo lao động, vì tiền lơng mà ngời lao động động
nhận đợc phụ thuộc vào số lợng và chất lợng sản phẩm đã hoàn thành. điều
này có tác dụng làm tăng năng suất lao động của ngời lao động.
+Trả lơng theo sản có tác dụng trực tếp khuyến khích ngời lao động ra sức
học tập nâng cao trình độ lanhf nghề, tích luỹ kinh nghiệm, rèn luyệnkỹ
năng, phát huy sáng tạo...
15
+Trả lơng theo sản phẩm còn có ý nhgiã to lớn trong việc nâng cao và hoàn
thiện công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ,chủ động trong làm việc của ng-
ời lao động.
Nguyên tắc trả lơng theo sản phẩm
+ Phải xây dựng các định mức lao động có căn cứ khoa học. Đây là điều kiện
rất quan trọng làm cơ sở để tính toán đơn giá tiền lơng, xây dựng kế hoạch
quỹ lơng và sử dụng hợp lý, có hiệu quả và tiền lơng của doanh nghiệp.
+ Đảm bảo tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc nhằm đảm bảo cho ngời lao
động có thể hoàn thành và vợt mức năng suất lao động động nhờ vào việc
giảm bớt thời gian tổn thất do phục vụ tổ chức và phục vụ kỹ thuật.
+Làm tốt công tác kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm. Kiểm tra, nghiệm thu
nhằm đảm bảo sản phẩm đợc sản sút ra theo đúng chất lợng đã quy định,
tránh hiện tợng chạy theo số lợng đơn thuần. Qua đó,tiền lơng đợc tính và trả
đúng với kết quả đợc thực tế sản xuất kinh doanh.
+ Giáo dục tốt ý thức và trách nhiệm cuỉa ngời lao động, đảm bảo chất lợng
sản phẩm, đồng thời tiết kiệm vật t, nguyên liệu và sử dụng hiệu quả máy
móc thiết bị và các trang bị làm việc khác.
1.2. Các chế độ trả lơng theo sản phẩm
1.2.1. Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
Chế độ này đợc áp dụng khi ngời lao động làm việc mang tính chất độc
lập,có thể định mức kiểm tra nghiệm thu sản hẩm một cách cụ thể và riêng
biệt. Tiền công của ngời lao động nhận đợc tính theo công thức:
L

+ Khuyến khích công nhân tiếp tục làm việc để nâng cao năng suất lao
động tăng tiền lơng một cách trực tiếp.
17
+ Trả lơng theo chế độ này thể hiện rõ ràng mối quan hệ giữa tiền
công và kết quả lao động.
* Nhợc điểm:
+ làm cho ngời công nhân sản xuất quan tâm đến số lợng mà ít chú ý
đến chất lợng sản phẩm.
+ Những ngời có thái độ và ý thức làm việc không tốt thì sẽ ít quan
tâm đến việc tiết kiệm vật t, nguyên liệu hay hiệu quả sử dụng máy móc thiết
bị.
1.2.2. Trả lơng cho ngời lao động làm lơng tập thể.
Theo Công văn 4320/LĐTBXH-TL ngày 29/12/1998 của Bộ lao động
Thơng binh xã hội việc trả lơng lao động làm theo lơng sản phẩm tập thể thực
hiện một trong hai cách.
Cách 1: Trả lơng theo ngày công thực tế, hệ số mức lơng, hệ số mức
độ đóng góp để hoàn thành công việc, công thức tính nh sau:
Trong đó:
+ Ti là quỹ tiền lơng ngời thứ i nhận đợc.
+V
sp
: Là quỹ tiền lơng sản phẩm của tập thể.
m: Là hệ số lơng cấp bậc của công việc
+t
i:
Làhệ số cấp bậc công việc của ngời thứ i đảm nhiệm
18
xdxtiTI
m
j

của công nhân chính.
- Tính đơn giá tiền lơng:
ĐG=L/ M.Q
Trong đó:
ĐG: Đơn giá tiền lơng của công nhân phụ, phù trợ.
19
L: Mức lơng cấp bậc của công nhân phụ, phù trợ.
M: Mức phục vụ của công nhân phụ,phù trợ.
Q: Mức sản lợng của một công nhân chính
-Tính tiền lơng thực tế.
L
1
=ĐGxQ
1
Trong đó:
L
1
: Lơng thực tế của công nhân phụ.
ĐG: Đơn giá tiền lơng phục vụ
Q
1
: Mức hoàn thành thực tế của công nhân chính
*Ưu điểm:
Khuyến khích công nhân phụ, phù trợ phục vụ tốt hơn cho hoạt động của
công nhân chính góp phần nâng cao năng suất lao động của công nhân chính
Nhợc điểm:
Tiền lơng của công nhân phụ, phụ thuộc vào kết quả làm việc thực tế của
công nhân chính, mà kết quả này lại chụi tác động của các yếu tố khác.Do
vậy có thể làm hạn chế sự cố gắng làm việc của công nhân phụ.
1.2.4.Chế độ trả lơng sản phẩm khoán

+Phần trả theo đơn giá cố định và số lợng sản phẩm thực tế đã hoàn
thành.
21
+Phần tiền thởng đợc tính dựa vào trình độ hoàn thành và hoàn thành
vợt mức các chỉ tiêu thởng cả về số lợng và chất lợng sản phảm,công thức
tính nh sau:
L
TH
=L+L(m.h)/100
Trong đó:
+L
th
: Tiền lơng sản phẩm có thởng.
+L: Lơng theo đơn giá cố định.
+m: Tỷ lệ phần trăm thởng.
t: Tỷ lệ phần trăm hoàn thành vợt mức sản lợng đợc tính thởng.
*Ưu điểm: Chế độ trả lơng này khuyến khích công nhân tích cực làm việc,
hoàn thành vợt mức sản lợng...
*Nhợc điểm: việc phân tích tính toán xác định chỉ tiêu tính thởng không
chính xác có thể làm tăng chi phí tiền lơng bọi chi quỹ lơng...
1.2.6.Chế độ trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến
áp dụng những khâu yếu củn xuất là những khâu có ảnh hởng trực tiếp đến
toàn bộ quas trình sản xuất.
Chế độ trả lơng này dùng hai loại đơn giá:
-Đơn giá cố định: dùng để trả cho những sản phẩm thực tế đã hoàn thành.
-Đơn giá luỹ tiến: Dùng để trả lơng cho những sản phẩm vợt mức khởi điểm.
đơn giá luỹ tiến là đơn giá cố định nhân với tỷ lệ tăng đơn giá.
22
Tiền long theo sản phẩm luỹ tiến đợc tính theo công thức sau:
L

-t
c
: Tỷ lệ của số tiền tiết kiệm về chi phí sản xuất gián tiếp cố định dùng để
tăng đơn giá.
-d
l
: Tỷ trọng tiền lơng của công nhân sản xuất trong giá thành sản phẩm khi
hoàn thành vợt mức sản lợng.
*Ưu điểm: Việc tăng đơn giá cho những sản phẩm vợt mức khởi diểm làm
cho công nhân tích cực làm việc tăng nang suất lao động.
*Nhợc điểm: áp dụng chế độ trả lơng này dễ làm tốc độ tăng của tiền lơng
lớn hơn tốc độ tăng của năng suất lao động của nhng khâu áp dụng trả lơng
theo sản phẩm lũy tiến.
2.Hình thức trả lơng theo thời gian. Khái
niệm: Là hình thức trả lơng đợc xac định theo trình độ kỹ thuật,nhiệm
vụ,chức vụvà theo thời gian làm việc của ngời lao động.
23
2.1 Điều kiện áp dụng
Hình thức này chủ yếu đợc áp dụng đối với những ngời làm công tác
quản lý. Đối với công nhân sản suất thì hình thức này chỉ áp dụng ở những bộ
phận lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc những công việc không tiến
hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác, hoặc vì tính chất của sản xuất
nểu thực hiện trả công theo sản phẩm sẽ không đảm ảo đợc chất lợng sản
phẩm, không đem lại hiệu quả thiết thực.
2.2 Hình thức trả lơng theo thời gian
Hiện naychúng ta đang áp dụng cách trả lơngtheo thời gian đợc quy định tại
công văn 4320/LĐTBXH-TLngày 29/12/1998 của Bộ LĐTBXH nó bao gồm
2 cách trả:
Cách 1: Trả lơng theo công việc đợc giao khoán với mức độ phức tạp, tính
trách nhiệm của công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành của công việc và số

V
c
: Quỹ tiền lơng trả trực tiếp cho ngời lao động.
V
SP
: Quỹ tiền lơng của bộ phận làm lơng sản phẩm.
V
K
: Quỹ tiền lơng của bộ phận làm lơng khoán.
-hi Hệ số tiền lơng của ngời thứ ivói công việc đợc giao,mức độ phức tạp,tính
trách nhiệm của công việc đòi hỏivà mức độ hoàn thành công việc.
Trong đó:
k: Hệ số mức hoàn thành đợc chia làm 3 mức:
--Mức hoàn thành tốt hệ số 1,2
-Mức hoàn thành hệ số 1
-Mức cha hoàn thành hệ số 0,7
d1i: Số điểm mức độ phức tạp của công việc ngời thứ i đảm nhận.
d2i: Số điểm tính trách nhiệm của công việc ngời thứ i đảm nhận.
Tổng số điểm cao nhất của hai nhóm yếu tố mức độ phức tạp và trách nhiệm
của công việc (d1i,d2i)là 100%, thì số điểm của d1i cao nhất là 70 điểm
(chiếm tỷ trọng là 70%) và d2i cao nhất 30 điểm (chiếm tỷ trọng 30%)
(d1i+d2i): Tổng số điểm mức độ phức tạp và tính trách nhiệm của công việc
đơn giản nhất trong doanh ngiệp
cách 2: Trả lơng cho ngời lao động vừa theo hệ số mức lơng đợc xếp tại nghị
định số 26/CP. Vừa theo kết quả của từng ngời,từng bộ phận, công thức tính
nh sau:
T
i
=T
1i


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status