quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh đống đa - Pdf 22

trờng Đại học kinh tế quốc dân

Vơng thị bích hằng
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng th-
ơng mại cổ phần công thơng việt nam chi
nhánh đống đa
Chuyên ngành: kinh tế tài chính ngân hàng
Ngời hớng dẫn khoa học:
TS. Phan hữu nghị
Hà nội, năm 2012
MỤC LỤC
1.3.1. Khái niệm iv
1.3.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng: iv
Nhận diện rủi ro tín dụng: Trước khi đề ra những giải pháp quản trị rủi
ro tín dụng, ngân hàng cần nhận diện nguồn gốc phát sinh rủi ro và đánh
giá mức độ nghiêm trọng mà rủi ro có thể mang lại. iv
Có nhiều mô hình được sử dụng để nhận diện, đánh giá rủi ro tín dụng,
bao gồm các mô hình phản ánh về mặt định tính (nhận diện thông qua
phân tích tín dụng, kiểm tra tín dụng, qua hệ thống chỉ tiêu tài chính của
khách hàng) và các mô hình phản ánh về mặt định lượng của rủi ro tín
dụng (Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng, Mô hình điểm số Z, Mô hình
chấm điểm tín dụng) iv
Đo lường rủi ro tín dụng: Chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu, nợ
quá hạn trên tổng tài sản, trên tổng dư nợ, tỷ lệ trích lập dự phòng trên
tổng dư nợ là các chỉ tiêu được sử dụng để đo lường rủi ro tín dụng iv
Công cụ để quản trị rủi ro tín dụng: Các công cụ ngân hàng thương mại
sử dụng để quản trị rủi ro tín dụng bao gồm: xây dựng chiến lược quản trị
rủi ro tín dụng, xây dựng chính sách tín dụng, xây dựng quy định về tài
sản bảo đảm trong từng thời kỳ, phân tán rủi ro tín dụng, đa dạng hóa tín
dụng ngân hàng, sử dụng các công cụ phái sinh, chuyển giao tín dụng v
Xử lý rủi ro tín dụng là bước cuối cùng trong hoạt động quản trị rủi ro tín

17. ĐH KTQD : Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
18. DN, HTX : Doanh nghiệp, hợp tác xã.
19. NHTM : Ngân hàng thương mại
20. LNTT, LN : Lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận
21. LCTT : Lưu chuyển tiền tệ.
22. HTK, TSCĐ : Hàng tồn kho, tài sản cố định
23. VCSH : Vốn chủ sở hữu
24. HĐKD : Hoạt động kinh doanh
25. DTT : Doanh thu thuần
26. HĐTD cơ sở : Hội đồng tín dụng cơ sở
27. TSBĐ : Tài sản bảo đảm.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
1.3.1. Khái niệm iv
1.3.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng: iv
Nhận diện rủi ro tín dụng: Trước khi đề ra những giải pháp quản trị rủi
ro tín dụng, ngân hàng cần nhận diện nguồn gốc phát sinh rủi ro và đánh
giá mức độ nghiêm trọng mà rủi ro có thể mang lại. iv
Có nhiều mô hình được sử dụng để nhận diện, đánh giá rủi ro tín dụng,
bao gồm các mô hình phản ánh về mặt định tính (nhận diện thông qua
phân tích tín dụng, kiểm tra tín dụng, qua hệ thống chỉ tiêu tài chính của
khách hàng) và các mô hình phản ánh về mặt định lượng của rủi ro tín
dụng (Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng, Mô hình điểm số Z, Mô hình
chấm điểm tín dụng) iv
Đo lường rủi ro tín dụng: Chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu, nợ
quá hạn trên tổng tài sản, trên tổng dư nợ, tỷ lệ trích lập dự phòng trên
tổng dư nợ là các chỉ tiêu được sử dụng để đo lường rủi ro tín dụng iv
Công cụ để quản trị rủi ro tín dụng: Các công cụ ngân hàng thương mại
sử dụng để quản trị rủi ro tín dụng bao gồm: xây dựng chiến lược quản trị
rủi ro tín dụng, xây dựng chính sách tín dụng, xây dựng quy định về tài

- Công nhân không có kinh nghiệm 18
4 18
- Công nhân bán thất nghiệp 18
2 18
2 18
Trạng thái nhà ở 18
- Nhà riêng 18
6 18
- Nhà thuê hay căn hộ 18
4 18
- Sống cùng bạn hay người thân 18
2 18
3 18
Xếp hạng tín dụng 18
- Tốt 18
10 18
- Trung bình 18
5 18
- Không có hồ sơ 18
2 18
- Tồi 18
0 18
4 18
Kinh nghiệm nghề nghiệp 18
- Nhiều hơn 1 năm 18
5 18
- Từ 1 năm trở xuống 18
2 18
5 18
Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành 18

- Không có 18
0 18
Tổng số điểm của khách hàng 19
Quyết định tín dụng 19
Từ 28 điểm trở xuống 19
Từ chối tín dụng 19
29 - 30 điểm 19
Cho vay đến 500 USD 19
31 - 33 điểm 19
Cho vay đến 1.000 USD 19
34 – 36 điểm 19
Cho vay đến 2.500 USD 19
37 – 38 điểm 19
Cho vay đến 3.500 USD 19
39 – 40 điểm 19
Cho vay đến 5.000 USD 19
41 – 43 điểm 19
Cho vay đến 8.000 USD 19
Xếp hạng tín nhiệm là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng và chất
lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện ý trả nợ (gốc, lãi hoặc cả hai) của
đối tượng đi vay để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng
hạn thông qua hệ thống xếp hạng theo ký hiệu 19
BIỂU
Biểu đồ 2.1: Kết cấu dư nợ theo thời hạn cho vay Error: Reference source not
found
Biểu đồ 2.2: Kết cấu dư nợ theo TSBĐ tại NHCT Đống Đa Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.3: Kết cấu dư nợ theo loại tiền cho vay Error: Reference source not
found
trờng Đại học kinh tế quốc dân

dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa”
được học viên lựa chọn làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế có ý nghĩa cả về mặt lý
luận và thực tiễn.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu về hệ thống cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và công tác quản
trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại
- Từ thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
i
thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa, luận văn tập trung phân tích, chỉ rõ những
kết quả đạt được, cũng như hạn chế và nguyên nhân của những vấn đề còn tồn tại.
Từ những phân tích trên, luận văn đưa ra một số kiến nghị và giải pháp nhằm
tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Đống Đa
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa.
- Về thời gian: nghiên cứu hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
thương VN Chi nhánh Đống Đa trong giai đoạn từ năm 2009 đến nay.
- Về nội dung: Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa, rút ra nhận xét những kết quả
đạt được, tồn tại, hạn chế. Tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích số liệu và các chỉ tiêu định tính để
làm rõ thực trạng hoạt động tín dụng cũng như thực trạng hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng. Qua đó nghiên cứu để đưa ra nhận định, đề xuất giải pháp để tăng cường
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Đống Đa.

1.2.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:
Nguyên nhân từ phía khách hàng: doanh nghiệp yếu kém trong cạnh tranh
hoặc cố tình lừa đảo ngân hàng hoặc vi phạm các nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng
dẫn đến mất khả năng thanh toán nợ vay đến hạn.
Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Ngân hàng có quy chế cấp tín dụng không
chặt chẽ, cạnh tranh quá mức không lành mạnh, trình độ cán bộ còn hạn chế, cơ cấu
tổ chức và quản trị rủi ro còn yếu kém
Nguyên nhân khác: Thông tin không cân xứng, môi trường kinh tế, môi
iii
trường pháp lý chưa hoàn thiện và đồng bộ, hoặc những rủi ro từ môi trường thiên
nhiên như động đất, bão lụt, hạn hán, tác động xấu tới phương án đầu tư của khách
hàng, làm cho khách hàng khó có nguồn trả nợ ngân hàng, từ đó cũng gây ra rủi ro
tín dụng
1.2.3. Các loại rủi ro tín dụng:
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành:
Rủi ro giao dịch: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng.
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng
1.3.1. Khái niệm
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình kiểm tra, giám sát, phòng ngừa liên tục,
bắt đầu từ khâu thẩm định, đánh giá khách hàng cũng như phương án/dự án vay vốn
trước khi quyết định cho vay, đến giải ngân, theo dõi để xác định rủi ro tiềm ẩn và
đề ra các biện pháp quản lý nhằm giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra. Từ đó có sự
chuẩn bị các hành động thích hợp để hạn chế các rủi ro đó ở mức thấp nhất.
1.3.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng:
- Nhận diện rủi ro tín dụng: Trước khi đề ra những giải pháp quản trị rủi ro tín
dụng, ngân hàng cần nhận diện nguồn gốc phát sinh rủi ro và đánh giá mức độ
nghiêm trọng mà rủi ro có thể mang lại.

lượng các sản phẩm huy động vốn được mở rộng, hạn chế tối đa những sai sót nhầm
lẫn về mặt nghiệp vụ để đảm bảo nâng cao tín nhiệm với khách hàng từ đó tạo thế
chủ động đi vay và cho vay. NHCT Đống Đa tiếp tục duy trì với khách hàng truyền
thống và tích cực tìm kiếm khách hàng có nguồn tiền gửi lớn. Vì vậy trong những
năm qua, công tác huy động vốn đã đạt được những kết quả khả quan
- Sử dụng vốn: Hiệu suất sử dụng vốn của NHCT Đống Đa: 73,2% đối với
năm 2009, 76,7% năm 2010, 81,4% năm 2011 là tương đối cao. Mức tăng trưởng
v
tín dụng như hiện nay, một mặt sẽ làm tăng lợi nhuận nhưng một mặt NHCT Đống
Đa cũng có thể đối mặt với rủi ro tiềm ẩn tương đối lớn
- Các hoạt động khác như kinh doanh ngoại hối, phát triển dịch vụ thẻ của
NHCT Đống Đa trong các năm vừa qua đều có sự tăng trưởng và hoàn thành chỉ
tiêu của NHCT Việt Nam giao đầu năm.
2.2. Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NHCT Đống Đa
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng
Dư nợ tín dụng của NHCT Đống Đa liên tục gia tăng qua từng năm. Nhưng tỷ
trọng cho vay theo thời hạn có sự biến động theo hướng giảm tỷ trọng cho vay ngắn
hạn, tăng tỷ trọng cho vay trung dài hạn nhưng không đáng kể.
Dư nợ cho vay VND luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ. Đến thời điểm
31/12/2011, dư nợ VND là 3.559 tỷ đồng, chiếm 87,71% tổng dư nợ. Điều này giúp
ngân hàng tránh được các rủi ro tỷ giá trong nền kinh tế có nhiều biến động như
những năm trở lại đây
2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHCT Đống Đa
Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHCT Đống Đa:
NHCT Đống đã thành công trong việc đảm bảo an toàn đối với các khoản vay.
So với năm 2009, Tổng dư nợ năm 2011 của NHCT Đống Đa tăng thêm 2.358 tỷ
đồng, trong khi nợ quá hạn tăng 7 tỷ đồng, nợ xấu tăng 35 tỷ đồng.
Có được điều này là do trong những năm vừa qua NHCT Đống Đa đã tích cực
giám sát các khoản vay và thu nợ đầy đủ, đúng tiến độ, sát sao giải quyết trong công
tác thu hồi nợ quá hạn khó đòi còn tồn đọng, trình cấp trên xét duyệt xử lý

• Chất lượng cán bộ ngân hàng chưa đồng đều làm tăng áp lực công việc với
một số cán bộ. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng không phát huy tác dụng.
• Việc phân công nhiệm vụ của Ban lãnh đạo chi nhánh có sự thay đổi
thường xuyên nhằm hạn chế rủi ro và đảm bảo tính khách quan. Tuy nhiên, tần suất
thay đổi phân công như vậy dễ dẫn đến tình trạng chưa kịp nắm bắt thông tin đã có
sự thay đổi, khiến cho bản thân Ban lãnh đạo mất đi sự tập trung cho công việc.
• Nội dung yêu cầu trong Báo cáo thẩm định và đề xuất của Phòng Khách
hàng tương đối sơ sài, ngay cả trong khâu cấp GHTD. Điều này dẫn đến tình trạng
vii
cán bộ Phòng Khách hàng mơ hồ trong nắm bắt thông tin khách hàng.
• Phòng Quản lý rủi ro chưa có nhiều ý kiến nổi bật góp phần hạn chế rủi ro,
đưa ra các biện pháp quản lý kịp thời, phù hợp.
• Sự đổi mới trong hệ thống phần mềm chỉ mới dừng lại ở việc thay đổi phân
cấp quyền hạn, chưa có sự cải tiến trong các tính năng nhằm dự báo hay đánh giá
rủi ro tín dụng.
+ Nguyên nhân
Từ phía ngân hàng
•Một số chính sách, định hướng tín dụng còn chưa thực sự phù hợp với nền
kinh tế.
•Phần lớn cán bộ thẩm định được chọn từ Phòng Khách hàng. Sự độc lập
trong thẩm định mang tính tương đối.
• Hiện nay cường độ làm việc của cán bộ tín dụng khá căng thẳng, phải làm
thêm ngoài giờ, ngày nghỉ khá phổ biến.
• Đôi khi, NHCT Đống Đa phải đưa ra những quyết định lựa chon giữa lợi
nhuận và rủi ro trong môi trường cạnh tranh quyết liệt mà kết quả của sự lựa chọn
lại không phải do quan điểm hạn chế rủi ro đưa ra.
•Vai trò chủ động kiểm tra, kiểm soát tự phát hiện của NHCT Đống Đa chưa
được thực hiện thường xuyên, chưa sâu sát và nghiêm túc.
Về phía khách hàng.
• Một số khách hàng kiến thức kinh doanh và thị trường còn nhiều hạn chế.

- Nâng cao hiệu quả trong thu thập và sử dụng thông tin trong hoạt động tín
dụng
- Nâng cao chất lượng xử lý rủi ro tín dụng
3.3. Kiến Nghị
- Kiến nghị với Nhà nước và các bộ ngành có liên quan: Phải tiến hành soạn
thảo một bộ tài liệu quốc gia về quản trị rủi ro trong hệ thống ngân hàng, trong đó
ix
tập trung cho quản trị rủi ro tín dụng.
- Kiến nghị với các NHCT Việt Nam: xây dựng và hoàn thiện môi trường
quản trị rủi ro tín dụng, điều hành quy trình tín dụng chuẩn xác và đẩy mạnh công
tác kiểm tra kiểm soát nội bộ để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng trong
toàn hệ thống.
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều biến động, hoạt động tín dụng của các
Ngân hàng thương mại hiện nay gặp khá nhiều rủi ro. Để có thể tồn tại và phát triển
các Ngân hàng thương mại nói chung và NHCT Đống đa nói riêng cần có những
bước đổi mới mạnh mẽ trên tất cả các mặt, trong đó nhiệm vụ hàng đầu là phải tập
trung vào vấn đề phòng ngừa và0 hạn chế rủi ro tín dụng, vì hoạt động tín dụng là
một trong những hoạt động cơ bản và đặc thù trong hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Thương mại.
Rủi ro tín dụng cho dù xuất phát từ nguyên nhân chủ quan hay khách quan thì
Ngân hàng cũng chỉ có thể áp dụng các biện pháp nâng cao khả năng phòng ngừa
và quản trị rủi ro tín dụng để tránh những tổn thất to lớn khi có phát sinh.
Xuất phát từ thực trạng trên, luận văn đã cố gắng nghiên cứu những vấn đề lý
luận về bản chất, đặc trưng, vai trò, những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng;
nhận dạng và hệ thống hóa rủi ro tín dụng tại NHCT Đống Đa. Từ đó đưa ra các
biện pháp có thể áp dụng để hạn chế các rủi ro đó. Trên cơ sở đó đưa ra các biện
pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đối với NHCT Đống Đa.
x
trờng Đại học kinh tế quốc dân

đổ vỡ hàng loạt của hệ thống ngân hàng, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
nói chung, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói riêng phải đối diện với
vấn đề cốt yếu để tồn tại và phát triển bền vững là khả năng quản trị và chống lại rủi
ro của bản thân ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa nằm trong
Top những chi nhánh lớn và tăng trưởng nhanh nhất của hệ thống Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam. Đồng hành cùng tăng trưởng bao giờ cũng có rủi ro
mà Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa chấp nhận để
đánh đổi lấy mục tiêu đề ra. Với tầm quan trọng của hoạt động tín dụng và mối
1
tương quan của hoạt động này với các hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng,
đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Đống Đa” được học viên lựa chọn làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế có
ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về hệ thống cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và công tác quản
trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại
Từ thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa, luận văn tập trung phân tích, chỉ rõ những
kết quả đạt được, cũng như hạn chế và nguyên nhân của những vấn đề còn tồn tại.
Từ những phân tích trên, luận văn đưa ra một số kiến nghị và giải pháp nhằm
tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Đống Đa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa.
- Về thời gian: nghiên cứu hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công

Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
thương Viêt Nam - Chi nhánh Đống Đa.
Chương 3: Giải pháp tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa.
3


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status