Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh đền hùng - Pdf 41

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM PHƢƠNG THẢO

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỀN HÙNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - Năm 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM PHƢƠNG THẢO

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỀN HÙNG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Tác giả luận văn

Phạm Phƣơng Thảo


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế, tác giả đã hoàn thành luận văn
thạc sỹ tài chính ngân hàng với đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi
nhánh Đền Hùng”.
Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Trọng Tài đã quan tâm giúp
đỡ, chỉ bảo, hƣớng dẫn tận tình và đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tác giả hoàn
thành luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, Cô trong Hội đồng
khoa học Trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, Khoa Tài chính
ngân hàng đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến: Các cán bộ lãnh đạo, cán bộ phòng khách hàng
doanh nghiệp - ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Đền Hùng (sau đây gọi tắt là Vietinbank Đền Hùng) đã giúp đỡ và tạo điều
kiện để tác giả tìm hiểu thực tế, học tập kinh nghiệm trong thời gian qua.
Trong quá trình thực hiện khó có thể tránh khỏi những hạn chế vì vậy tác giả
rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô giáo và bạn đọc để luận văn
đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2016
Học viên

Phạm Phƣơng Thảo


MỤC LỤC

ngân hàng thƣơng mại ...........................................................................................25
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa từ một số
ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc ............................................................................29
1.4.1. Kinh nghiệm từ Agribank Phú Thọ .............................................................29
1.4.2. Kinh nghiệm của BIDV Phú Thọ ................................................................30
1.4.3. Bài học rút ra đối với Vietinbank Đền Hùng ...............................................33
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................35
2.1. Khung phân tích của luận văn ............................................................................35
2.1.1. Khung phân tích của luận văn .....................................................................35
2.1.2. Các bƣớc nghiên cứu trong luận văn ...........................................................36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................37
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ..............................................................37
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ...........................................................42
2.2.3. Phƣơng pháp so sánh, phân tích và tổng hợp ..............................................44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................46
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI VIETTINBANK ĐỀN HÙNG .............................................47
3.1. Khái quát về Vietinbank Đền Hùng ...................................................................47
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................47
3.1.2. Cơ cấu và bộ máy tổ chức ...........................................................................48
3.1.3. Kết quả một số hoạt động kinh doanh chính ...............................................49
3.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank
Đền Hùng ..................................................................................................................56
3.2.1. Các văn bản pháp luật về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................56
3.2.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Vietinbank Đền Hùng ...............................................................................................57
3.3. Đánh giá chung về chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank
Đền Hùng ..................................................................................................................75




PHỤ LỤC 02 .................................................................................................................
PHỤ LỤC 03 .................................................................................................................
PHỤ LỤC 04 .................................................................................................................


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

1

Agribank

2

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

3

CBTD

Cán bộ tín dụng

4

CN


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

11

NHCT

Ngân hàng Công Thƣơng

12

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

13

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

14

NL-TS

Nông lâm - Thủy sản

15


TSĐB

Tài sản đảm bảo

21
22

Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Công nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Viettinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
XNK

Xuất nhập khẩu

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

1


Số DNNVV vay vốn tại Vietinbank Đền Hùng

Bảng 3.5

Quy mô cho vay DNNVV tại Viettinbank Đền Hùng

7

Nội dung

Một số chỉ tiêu về huy động vốn của Vietinbank
Đền Hùng giai đoạn 2013-2015
Một số chỉ tiêu về cho vay tại Vietinbank Đền Hùng
giai đoạn 2013-2015
Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của
Vietinbank Đền Hùng giai đoạn 2013-2015

giai đoạn 2013-2015

Trang

49
52
55
64
66

8

Bảng 3.6


Bảng 3.10 Tỷ lệ nợ có đảm bảo cho vay DNNVV

71

13

Bảng 3.11 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cho vay DNNVV

72

14

Bảng 3.12 Hiệu suất sử dụng vốn

73

15

Bảng 3.13 Vòng quay vốn tín dụng đối với DNNVV

74

16

Bảng 3.14

Một số chỉ tiêu về mức sinh lời từ hoạt động cho vay
DNNVV


Hình 3.3

Cơ cấu DNNVV vay vốn tại Viettinbank Đền
Hùng theo ngành nghề kinh doanh

iii

Trang

65


PHẦN MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Lời nói đầu
1.1. Về tính cấp thiết của đề tài
Phát biểu tại hội thảo “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn của các DNNVV
trong bối cảnh Việt Nam hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN 2015” diễn ra ngày
18/11/2014 tại Hà Nội, tổng giám đốc BTCI (Viện nhân lực tài chính ngân hàng)
K.Balasingam cho biết: Trong cộng đồng doanh nghiệp của Việt Nam hiện nay, khu
vực DNNVV chiếm tới 97,5% và tạo ra hàng triệu việc làm; sử dụng tới 51% lao
động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP... Tuy nhiên, trong thời điểm hiện tại, hầu
hết các DNNVV vẫn gặp phải một số hạn chế cố hữu nhƣ khó khăn trong tiếp cận
chính sách, ƣu đãi, mặt bằng sản xuất và đặc biệt là tiếp cận vốn vay. “Hiện nay chỉ
có 30% tiếp cận được nguồn vốn từ ngân hàng, 70% còn lại phải tiếp tục sử dụng
nguồn vốn tự có hoặc vay từ nguồn vốn khác với chi phí vốn rất cao”, ông
K.Balasingam chia sẻ. Nhƣ vậy có thể nói vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đối
với các DNNVV hiện nay chính là vốn và khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp.
NHTM vẫn là một trong những kênh tín dụng chính cung cấp vốn cho các
doanh nghiệp nói chung và các DNNVV nói riêng. Đối với sự phát triển của các

lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam - chi nhánh Đền Hùng” để làm đề tài nghiên cứu của
mình nhằm đáp ứng các nhu cầu thực tiễn và khách quan về việc nâng cao chất
lƣợng cho vay DNNVV.
Đề tài đƣợc nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi:
1. Thực trạng chất lƣợng cho vay DNNVV tại Vietinbank Đền Hùng những
năm qua nhƣ thế nào? Tác giả sử dụng những chỉ tiêu nào để đánh giá chính xác
chất lƣợng cho vay DNNVV tại Vietinbank Đền Hùng? Đâu là những kết quả đạt
đƣợc, còn những mặt tồn tại nào cần khắc phục và đâu là nguyên nhân của những
tồn tại này?
2. Những giải pháp nào là cần thiết để nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV
tại Vietinbank Đền Hùng thời gian tới?

2


Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng sẽ cung cấp những cơ sở lý luận, thực
trạng và giải pháp về việc nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV, góp phần tạo
nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của phân khúc doanh nghiệp này
tại Việt Nam trƣớc những khó khăn của môi trƣờng kinh doanh hiện nay.
1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng chất lƣợng cho vay DNNVV của Vietinbank Đền Hùng
từ đó rút ra những mặt đạt đƣợc cũng nhƣ những tồn tại cần khắc phục và nguyên
nhân. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV
tại Vietinbank Đền Hùng.
1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về DNNVV và chất lƣợng cho vay DNNVV
của NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay DNNVV tại Vietinbank



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Hoạt động cho vay của NHTM cũng nhƣ vấn đề chất lƣợng hoạt động cho
vay nói chung và chất lƣợng cho vay đối với các DNNVV nói riêng luôn là đối
tƣợng quan tâm của nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Tiêu biểu có thể kể đến
một số công trình sau:
Nguyễn Thị Bắc (2013), “Một số giải pháp mở rộng và nâng cao CLTD đối
với DNNVV tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Ba Đình”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Luận văn tập trung đánh giá vấn đề mở rộng và nâng cao chất lƣợng cho vay
các DNNVV của NHTM cổ phần Công thƣơng Việt Nam trên địa bàn Quận Ba
Đình TP. Hà Nội trong giai đoạn 2010-2012, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nhằm
mở rộng và nâng cao CLTD với các DNNVV. Tuy nhiên, đề tài này nghiên cứu cả
về vấn đề mở rộng hoạt động cho vay cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng cho vay
DNNVV đồng thời, phạm vi nghiên cứu tập trung trên địa bàn Quận Ba Đình - TP.
Hà Nội và thời gian từ trƣớc 2013.
Nguyễn Văn Dƣơng (2012), “Hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh tỉnh Lâm Đồng”, Luận
văn Thạc sỹ, Học viện ngân hàng.
Luận văn đã tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình
hoạt động cho vay của SacomBank Lâm Đồng, đánh giá các ƣu, nhƣợc điểm về
hoạt động cho vay và những vấn đề còn tồn đọng qua đó đề xuất một số giải pháp
nhằm phát triển thị trƣờng về hoạt động cho vay của ngân hàng. Tuy nhiên đề tài
này chƣa nghiên cứu về việc đánh giá chất lƣợng của hoạt động cho vay DNNVV
tại ngân hàng.

Lê Bá Minh Long (2011), “Nâng cao CLTD đối với DNNV tại ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Đông”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Học viện ngân
hàng.

6


Luận văn tập trung nghiên cứu về CLTD đối với DNNVV qua các chỉ tiêu
đánh giá bao gồm cả các chỉ tiêu định tính và định lƣợng để từ đó thấy đƣợc những
kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế và đề xuất giải pháp khắc phục. Tuy
nhiên đề tài mới chỉ đánh giá chất lƣợng tín dụng qua các chỉ tiêu đánh giá chứ
không tiến hành khảo sát điều tra để thu thập ý kiến đánh giá về CLTD đối với
DNNVV.
Đỗ Minh Thông (2012), “Nâng cao CLTD đối với DNNVV tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh”.
Luận văn thạc sỹ, Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh.
Luận văn đã trình bày rất rõ ràng những vấn đề lý luận về CLTD nói chung
và CLTD đối với DNNVV nói riêng của NHTM. Tuy nhiên, khi đi vào phân tích
thực trạng, tác giả lại không áp dụng đƣợc hết các lý thuyết này để vận dụng vào
phân tích tình hình CLTD đối với DNNVV thực tế tại các ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn trên địa bàn khu vực Tp. HCM. Mặt khác, vì phạm vi
không gian nghiên cứu của tác giả khá rộng nên khi phân tích thực trạng CLTD đối
với DNNVV tác giả còn chƣa phân tích đƣợc sâu và chi tiết.
Võ Đức Toàn (2012), “Tín dụng đối với DNNVV của các ngân hàng thương
mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Đại
học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Luận án tập trung vào đánh giá CLTD đối với DNNVV qua các chỉ tiêu đánh
giá và có sử dụng đến cả phƣơng pháp khảo sát điều tra và thu thập ý kiến. Tuy
nhiên đề tài này lại nghiên cứu ở phạm vi rộng là đối với tất cả các NHTM trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh chứ không đi vào nghiên cứu ở phạm vi cụ thể một

có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh.” Còn “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một
số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”.
Từ khái niệm trên chúng ta thấy trƣớc hết doanh nghiệp phải là chủ thể
kinh tế độc lập, có hoặc không có tƣ cách pháp nhân, có tên gọi và hoạt động với
danh nghĩa riêng, thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên thị trƣờng
và chịu trách nhiệm độc lập về mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thứ hai,
tùy theo mục đích thành lập doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có mục đích

8


hoạt động khác nhau nhƣng trừ một số ít các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực công ích còn mục đích của các doanh nghiệp chủ yếu là tối đa hóa lợi nhuận.
b. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dựa vào quy mô kinh doanh ngƣời ta chia doanh nghiệp thành: doanh nghiệp
lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ.
Khái niệm DNNVV mang tính chất tƣơng đối, nó thay đổi theo từng giai
đoạn phát triển kinh tế - xã hội và phụ thuộc vào trình độ phát triển của từng nƣớc.
Ở Việt Nam, khái niệm DNNVV đƣợc quy định theo nghị định 56/2009/NĐ-CP:
“DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (trong đó tổng nguồn vốn là tiêu
chí ưu tiên)”.
1.2.1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Việc quy định tiêu thức nhƣ thế nào là doanh nghiệp lớn, DNNVV là tùy
thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của từng nƣớc trong từng giai đoạn cụ thể
(Xem Bảng 1.1 và Bảng 1.2). Thông thƣờng những tiêu thức đƣợc lựa chọn là: Số

10 ngƣời
nghiệp và thủy
trở xuống
sản

20 tỷ đồng
trở xuống

2.Công nghiệp 10 ngƣời
và xây dựng
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

3.Thƣơng mại và 10 ngƣời
dịch vụ
trở xuống

10 tỷ đồng
trở xuống

Doanh nghiệp vừa

Số lao động

Tổng
nguồn vốn

Số lao

ngƣời

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP)
Về tiêu chuẩn quy định DNNVV ở một số nƣớc và khu vực đƣợc thể hiện
trong bảng 1.2 dƣới đây:
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn DNNVV ở một số nƣớc và khu vực
Quốc gia,

Tiêu chuẩn DNNVV

Khu vực
Cambodia
Indonesia

-DN nhỏ: 11-50 nhân viên; Tài sản cố định: 50.000 USD-250.000 USD
-DN trung bình: 51-200 nhân viên; Tài sản cố định: 250 USD-500.000 USD
Ít hơn 100 nhân viên
-DN nhỏ:
(Nguồn: Abe M., Trilo M, Juneja J.S, & Narain S (2012): Policy guidebook for SME
development in Asia and The Pacific. Bankok, Thailand)

1.2.2. Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái quát về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Theo khoản 16 và 14 điều 4 Luật các TCTD số 47/2010/QH12 thì: “Cho vay
là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Và “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Từ đó ta có thể định nghĩa về hoạt động cho vay đối với DNNVV nhƣ
sau:“Cho vay DNNVV là hoạt động cho vay trong đó ngân hàng nhường quyền sử
dụng vốn cho DNNVV trong một thời gian nhất định, khi kết thúc thời hạn thì thu
hồi lại vốn”.

11


b. Đặc điểm
Các DNNVV có nhu cầu vốn lớn trong nền kinh tế, tuy nhiên xét trên quy
mô từng doanh nghiệp thì khoản vay đó thực sự không lớn với các ngân hàng. Về
khả năng cung ứng vốn đối với nhóm khách hàng này, ngân hàng luôn đáp ứng
đƣợc tại bất kỳ thời điểm nào mà không gặp bất cứ khó khăn gì về thanh khoản. Tuy
nhiên trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, việc cấp tín dụng cho các
DNNVV lại gặp không ít khó khăn mang tính đặc thù riêng nhƣ: rủi ro mất vốn cao,
các doanh nghiệp không đủ khả năng đáp ứng những nhu cầu tối thiểu của ngân

hoạt động tín dụng, nếu ngân hàng khai thác tốt thì có thể thu thêm nhiều nguồn lợi
khác. Đó là nguồn tiền gửi, nguồn ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, các khoản phí
dịch vụ thanh toán, dịch vụ chuyển tiền, bảo lãnh,... Đối với các nguồn lợi này, nhất
là các khoản phí, ngân hàng thu đƣợc nhiều hơn từ các DNNVV, ngân hàng cũng
không phải chịu áp lực từ phía khách hàng nhƣ việc đáp ứng các dịch vụ này cho
doanh nghiệp lớn.
 Chi phí thẩm định
Đối với một món vay của DNNVV, chi phí thẩm định bình quân thƣờng cao
do dƣ nợ thấp trong khi vẫn phải đảm bảo các bƣớc của quy trình tín dụng. Tuy
nhiên về mặt lƣu trữ, cập nhật và xử lý thông tin liên quan, thới gian dành cho một
DNNVV ít hơn rất nhiều do các doanh nghiệp này có số lƣợng giao dịch ít, đơn
giản, dễ kiểm tra và đánh giá. Tài liệu lƣu cho một DNNVV cũng ít hơn rất nhiều so
với doanh nghiệp lớn thể hiện ở các hóa đơn thanh toán, giấy nhận nợ hợp đồng tín
dụng, các bảo đảm thẩm định của cán bộ tín dụng. Mặt khác trong các ngân hàng,
một cán bộ tín dụng có thể quản lý nhiều khoản vay, giao dịch của nhiều DNNVV,
trong khi thƣờng chỉ phụ trách đƣợc một doanh nghiệp lớn do có nhiều giao dịch
phát sinh trong ngày, trong tháng hay một quý.
1.2.2.2. Các hình thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Căn cứ vào phương thức cho vay
 Cho vay từng lần
Cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần.
Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng nơi cho vay lập thủ tục vay vốn theo
quy định và ký hợp đồng tín dụng.

13


 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Hạn mức tín dụng là mức dƣ nợ cho vay tối đa đƣợc duy trì trong một thời
gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status